Mòng biển đầu đen
Giao diện
Mòng biển đầu đen | |
---|---|
Tình trạng bảo tồn | |
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Animalia |
Ngành (phylum) | Chordata |
Lớp (class) | Aves |
Bộ (ordo) | Charadriiformes |
Họ (familia) | Laridae |
Chi (genus) | Chroicocephalus |
Loài (species) | C. ridibundus |
Danh pháp hai phần | |
Chroicocephalus ridibundus (Linnaeus, 1766) | |
Danh pháp đồng nghĩa | |
|
Chroicocephalus ridibundus là một loài chim trong họ Laridae.[2] Loài này sinh sản ở phần lớn châu Âu và châu Á, và cũng ở ven biển phía đông Canada. Hầu hết các quần thể di cư, trú đông xa xuống phía Nam, nhưng một số quần thể định cư tại các khu vực phía tây ôn hoà hơn của châu Âu. Một số quần thể mòng biển đầu đen sống suốt mùa đông ở đông bắc Bắc Mỹ.
Hình ảnh
[sửa | sửa mã nguồn]Chú thích
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ BirdLife International (2012). “Larus ridibundus”. Sách Đỏ IUCN các loài bị đe dọa. Phiên bản 2013.2. Liên minh Bảo tồn Thiên nhiên Quốc tế. Truy cập ngày 26 tháng 11 năm 2013.
- ^ Clements, J. F.; Schulenberg, T. S.; Iliff, M. J.; Wood, C. L.; Roberson, D.; Sullivan, B.L. (2012). “The eBird/Clements checklist of birds of the world: Version 6.7”. Truy cập ngày 19 tháng 12 năm 2012.
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- Dữ liệu liên quan tới Mòng biển đầu đen tại Wikispecies