Kepler-43
Giao diện
Dữ liệu quan sát Kỷ nguyên J2000 Xuân phân J2000 | |
---|---|
Chòm sao | Thiên Nga[1] |
Xích kinh | 19h 00m 57.8034s[2] |
Xích vĩ | +46° 40′ 05.665″[2] |
Cấp sao biểu kiến (V) | 13.96[3] |
Các đặc trưng | |
Kiểu quang phổ | G0V~G0IV[4] |
Trắc lượng học thiên thể | |
Chuyển động riêng (μ) | RA: −3003±0025[2] mas/năm Dec.: 0193±0026[2] mas/năm |
Thị sai (π) | 0.9653 ± 0.0139[2] mas |
Khoảng cách | 3380 ± 50 ly (1040 ± 10 pc) |
Chi tiết | |
Khối lượng | 1.32±0.09[3] M☉ |
Bán kính | 1.42±0.07[3] R☉ |
Độ sáng | [3] L☉ |
Hấp dẫn bề mặt (log g) | 4.26± 0.05[5] cgs |
Nhiệt độ | 6041±123[3] K |
Độ kim loại [Fe/H] | 0.33±0.11[3] dex |
Tự quay | 12851±0053 days[6] |
Tốc độ tự quay (v sin i) | 5.5±1.5[3] km/s |
Tên gọi khác | |
Cơ sở dữ liệu tham chiếu | |
SIMBAD | dữ liệu |
Extrasolar Planets Encyclopaedia | dữ liệu |
KIC | dữ liệu |
Kepler-43, trước đây được gọi là KOI-135, là một ngôi sao ở phía bắc chòm sao Thiên Nga. Nó nằm ở tọa độ thiên thể: Xích kinh 19h 00m 57,8034s, Xích vĩ +46° 40′ 05,665″. Với độ lớn trực quan biểu kiến là 13,996, ngôi sao này quá mờ để có thể nhìn thấy bằng mắt thường. Kepler-43 có hoạt động vết đen rất mạnh.[7]
Hệ hành tinh
[sửa | sửa mã nguồn]Thiên thể đồng hành (thứ tự từ ngôi sao ra) |
Khối lượng | Bán trục lớn (AU) |
Chu kỳ quỹ đạo (ngày) |
Độ lệch tâm | Độ nghiêng | Bán kính |
---|---|---|---|---|---|---|
b[3] | 3.23±0.19 MJ | 0.0449 | 3.0240949± 0.0000006 | — | — | — |
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ “Cygnus – constellation boundary”, The Constellations, International Astronomical Union, truy cập ngày 15 tháng 12 năm 2011
- ^ a b c d e Brown, A. G. A.; và đồng nghiệp (Gaia collaboration) (tháng 8 năm 2018). “Gaia Data Release 2: Summary of the contents and survey properties”. Astronomy & Astrophysics. 616. A1. arXiv:1804.09365. Bibcode:2018A&A...616A...1G. doi:10.1051/0004-6361/201833051. Hồ sơ Gaia DR2 cho nguồn này tại VizieR.
- ^ a b c d e f g h Kepler-43b, NASA Ames Research Center, Bản gốc lưu trữ ngày 31 tháng 3 năm 2017, truy cập ngày 6 tháng 12 năm 2011
- ^ a b Schneider, Jean, “Star: Kepler-43”, Extrasolar Planets Encyclopaedia, Paris Observatory, Bản gốc lưu trữ ngày 4 tháng 3 năm 2014, truy cập ngày 6 tháng 12 năm 2011
- ^ a b Esteves, Lisa J.; Mooij, Ernst J. W. De; Jayawardhana, Ray (2014), “Changing Phases of Alien Worlds: Probing Atmospheres Ofkeplerplanets with High-Precision Photometry”, The Astrophysical Journal, 804 (2): 150, arXiv:1407.2245, doi:10.1088/0004-637X/804/2/150, S2CID 117798959
- ^ McQuillan, A.; Mazeh, T.; Aigrain, S. (2013). “Stellar Rotation Periods of The Kepler objects of Interest: A Dearth of Close-In Planets Around Fast Rotators”. The Astrophysical Journal Letters. 775 (1). L11. arXiv:1308.1845. Bibcode:2013ApJ...775L..11M. doi:10.1088/2041-8205/775/1/L11. S2CID 118557681.
- ^ Bonomo, A. S.; và đồng nghiệp (2012). “SOPHIE velocimetry of Kepler transit candidates. V. The three hot Jupiters KOI-135b, KOI-204b, and KOI-203b (alias Kepler-17b)”. Astronomy and Astrophysics. 538. A96. arXiv:1110.5462. Bibcode:2012A&A...538A..96B. doi:10.1051/0004-6361/201118323. S2CID 118528032.