Họ Hành
Họ Hành | |
---|---|
Hình minh họa từ Thomé (1885) | |
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Plantae |
(không phân hạng) | Angiospermae |
(không phân hạng) | Monocots |
Bộ (ordo) | Asparagales |
Họ (familia) | Alliaceae Batsch ex Borkh., 1797 |
Chi điển hình | |
Allium L., 1753 | |
Các chi | |
Xem văn bản |
Họ Hành (danh pháp khoa học: Alliaceae) là một danh pháp thực vật của một họ thực vật có hoa. Có rất ít các nhà phân loại học công nhận họ này, phần lớn coi các loài cây trong họ này thuộc về họ Loa kèn (Liliaceae).
Tuy nhiên, hệ thống APG II năm 2003 lại công nhận họ này và đặt nó trong bộ Măng tây (Asparagales), trong nhánh monocots. APG II cũng cho phép hai lựa chọn trong việc định nghĩa họ này:
- Alliaceae nghĩa rộng (sensu lato). Trong nghĩa rộng, họ này bao gồm tất cả các loài trước đây đã đặt trong các họ Agapanthaceae, Alliaceae và Amaryllidaceae trong hệ thống APG năm 1998.
- Alliaceae nghĩa hẹp (sensu stricto). Trong nghĩa hẹp, không thay đổi so với APG 1998, có nghĩa là: loại trừ toàn bộ các loài thực vật khi đó đã tạo ra các họ Agapanthaceae và Amaryllidaceae. Khi hiểu theo nghĩa hẹp, họ này chứa khoảng 800 loài trong 19-20 chi.
Cũng lưu ý rằng cả APG và APG II đều cho rất ít các loài trước đây đã từng nằm trong họ Alliaceae vào trong họ Themidaceae.
Chi quan trọng nhất trong họ này là Allium, nó bao gồm một vài loài cây có giá trị thương phẩm, như hành tây (Allium cepa), hành tăm (A. schoenoprasum), tỏi (A. sativum) và tỏi tây (A. porrum).
Khi APG II bị thay thế bằng hệ thống APG III năm 2009 thì các định nghĩa tùy chọn đã bị loại bỏ và họ Alliaceae sensu stricto trước đây được coi là phân họ Allioideae của họ Amaryllidaceae sensu lato mở rộng[1].
Các chi
[sửa | sửa mã nguồn]Các chi sau hiện đang đặt trong họ Alliaceae nghĩa hẹp (sensu stricto). APG III xếp chi Allium vào tông Allieae, chi Tulbaghia vào tông Tulbaghieae, các chi còn lại vào tông Gilliesieae trong phân họ Allioideae trong họ Amaryllidaceae s. l.. Theo APG III thì phân họ Allioideae chứa 13 chi với khoảng 795 loài.
- Tông Allieae: 1 chi, khoảng 260-850 loài - tùy theo định nghĩa loài của từng tác giả.
- Allium (bao gồm cả Ascalonicum, Aglitheis, Anguinum, Berenice, Briseis, Butomissa, Calliprena, Caloscordum, Camarilla, Canidia, Cepa, Codonoprasum, Endotis, Geboscon, Getuonis, Gynodon, Hexonychia, Hylogeton, Iulus, Kalabotis, Kepa, Kromon, Loncostemon, Maligia, Milula, Moenchia, Molium, Moly, Molyza, Nectaroscordum, Ophioscorodon, Panstenum, Phyllodolon, Plexistena, Porrum, Praskoinon, Raphione, Rhizirideum, Saturnia, Schoenissa, Schoenoprasum, Scorodon, Stelmesus, Stemodoxis, Trigonea, Validallium, Xylorhiza).
- Tông Gilliesieae: 10-11 chi, 80 loài (khi gộp cả Leucocoryneae).
- Tông Leucocoryneae[2]
- Nothoscordum (có thể bao gồm cả Beauverdia hoặc chi này tách ra)
- Ipheion
- Leucocoryne (bao gồm cả Antheroceras, Chrysocoryne, Pabellonia, Stemmatium, Stephanolirion).
- Latace (= Zoellnerallium)
- Tristagma
- Erinna. Có thể nhập vào chi Tristagma.
- Garaventia (bao gồm cả Steinmannia). Có thể nhập vào chi Tristagma.
- Tông Tulbaghieae: 1 chi, 22 loài.
Các chi Androstephium, Bessera, Bloomeria, Brodiaea, Dandya, Dichelostemma, Milla, Petronymphe, Triteleia và Triteleiopsis hiện nay coi là thuộc họ Themidaceae (hoặc theo APG III là phân họ Brodiaeoideae của họ Asparagaceae).
Phát sinh chủng loài
[sửa | sửa mã nguồn]Cây phát sinh chủng loài dưới đây lấy theo APG III.
Asparagales |
| ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Chú thích
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ Mark W. Chase, James L. Reveal, và Michael F. Fay. "A subfamilial classification for the expanded asparagalean families Amaryllidaceae, Asparagaceae and Xanthorrhoeaceae". Botanical Journal of the Linnean Society 161(2):132–136.
- ^ Sassone, Agostina B.; Arroyo-Leuenberger, Silvia C.; Giussani, Liliana M. (2014). “Nueva Circunscripción de la tribu Leucocoryneae (Amaryllidaceae, Allioideae)”. Darwinia nueva serie. 2 (2): 197–206. doi:10.14522/darwiniana/2014.22.584. ISSN 0011-6793. Truy cập ngày 9 tháng 1 năm 2015.
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- Alliaceae trong Stevens P. F. (2001 trở đi). website của Angiosperm Phylogeny. Phiên bản ngày 7 tháng 5 năm 2006.
- Alliaceae Lưu trữ 2006-10-09 tại Wayback Machine [nghĩa mới] trong L. Watson và M.J. Dallwitz (1992 trở đi). Các họ thực vật có hoa Lưu trữ 2007-01-03 tại Wayback Machine: Miêu tả, minh họa, nhận dạng, thông tin tra cứu. Phiên bản: 27 tháng 4 năm 2006. http://delta-intkey.com Lưu trữ 2007-01-03 tại Wayback Machine
- Liliaceae trong www.efloras.org
- www.ncbi.nlm.nih.gov [Alliaceae nghĩa hẹp]
- Liên kết tại Trung tâm nghiên cứu thư viện số (CSDL), Texas Lưu trữ 2006-10-11 tại Wayback Machine
- Michael F. Fay và Mark W. Chase. 1996. Resurrection of Themidaceae for the Brodiaea alliance, and Recircumscription of Alliaceae, Amaryllidaceae and Agapanthoideae. Taxon 45: 441-451 (tóm tắt)