8405 Asbolus
Giao diện
Artist's impression of 8405 Asbolus | |
Khám phá | |
---|---|
Khám phá bởi | J. V. Scotti và R. Jedicke |
Ngày phát hiện | ngày 5 tháng 4 năm 1995 |
Tên định danh | |
Đặt tên theo | Asbolus |
1995 GO | |
centaur | |
Đặc trưng quỹ đạo[1] | |
Kỷ nguyên ngày 30 tháng 11 năm 2008 (JD 2454800.5) | |
Điểm viễn nhật | 29.31 AU |
Điểm cận nhật | 6.843 AU |
18.07 AU | |
Độ lệch tâm | 0.6214 |
76.88 yr | |
29.6 | |
Độ nghiêng quỹ đạo | 17.61 |
6.0 | |
290.4 | |
Đặc trưng vật lý | |
Kích thước | 84 ± 8 km (Spitzer)[2] 76 km (Johnston)[3] |
8.87 hr[1] | |
Suất phản chiếu | 0.05[2] 0.12±0.03[4] |
~21.1[5] | |
9.0[1] | |
8405 Asbolus (/ˈæzbələs/; từ tiếng Hy Lạp: Άσβολος) là một tiểu hành tinh có quỹ đạo bay giữa Sao Mộc và Sao Hải Vương. Nó được James V. Scotti và Robert Jedicke phát hiện ngày 5 tháng 4 năm 1995 tại đài thiên văn Kitt Peak.
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ a b c “JPL Small-Body Database Browser: 8405 Asbolus (1995 GO)”. ngày 26 tháng 2 năm 2008. Truy cập ngày 3 tháng 9 năm 2008.
- ^ a b John, Stansberry; Will, Grundy; Mike, Brown; Dale, Cruikshank; John, Spencer; David, Trilling; Jean-Luc, Margot (2007). "Physical Properties of Kuiper Belt and Centaur Objects: Constraints from Spitzer Space Telescope". arΧiv:astro-ph/0702538 [astro-ph].
- ^ Wm. Robert Johnston (ngày 22 tháng 8 năm 2008). “List of Known Trans-Neptunian Objects”. Johnston's Archive. Truy cập ngày 17 tháng 12 năm 2006.
- ^ Yanga R. Fernández; Jewitt, David C.; Sheppard, Scott S. (2002). “Thermal Properties of Centaurs Asbolus and Chiron”. The Astronomical Journal. 123 (2): 1050–1055. arXiv:astro-ph/0111395. Bibcode:2002AJ....123.1050F. doi:10.1086/338436.Quản lý CS1: sử dụng tham số tác giả (liên kết)
- ^ “AstDys (8405) Asbolus Ephemerides”. Department of Mathematics, University of Pisa, Italy. Truy cập ngày 28 tháng 6 năm 2010.
Liên kết ngoài
[sửa | sửa mã nguồn]- Orbital simulation from JPL (Java) / Ephemeris