Bước tới nội dung

(24978) 1998 HJ151

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
(24978) 1998 HJ151
Khám phá
Khám phá bởiJane Lưu, Chadwick A. Trujillo, David J. Tholen, và David C. Jewitt
Ngày phát hiện28 tháng 4 năm 1998
Tên định danh
không
TNO (cubewano)[1][2]
Đặc trưng quỹ đạo[3]
Kỷ nguyên 13 tháng 1 năm 2016 (JD 2457400.5)
Tham số bất định 3
Cung quan sát3301 days (9.04 yr)
Điểm viễn nhật45,69279420 AU (6,835544719 Tm)
Điểm cận nhật41,17981243 AU (6,160412255 Tm)
43,43630331 AU (6,497978486 Tm)
Độ lệch tâm0.051949
286.28 yr (104563 d)
68.772637°
0° 0m 12.394s / day
Độ nghiêng quỹ đạo2.3891912°
50.396457°
128.58135°
Trái Đất MOID40,1842 AU (6,01147 Tm)
Sao Mộc MOID35,7317 AU (5,34539 Tm)
Đặc trưng vật lý
Kích thước139 km[4]
7.5

(24978) 1998 HJ151, cũng được viết (24978) 1998 HJ151, là một cubewano. Nó có điểm cận nhật (điểm nằm gần với Mặt Trời nhất) là 41.339 AU và điểm viễn nhật (điểm nằm xa với Mặt Trời nhất) là 45.889 AU. Đường kính của nó vào khoảng 189 km. (24978) 1998 HJ151 được phát hiện ngày 28 tháng 4 năm 1998 bởi Jane Lưu, Chadwick A. Trujillo, David J. TholenDavid C. Jewitt.

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ “MPEC 2009-R09:Distant Minor Planets (2009 SEPT. 16.0 TT)”. IAU Minor Planet Center. ngày 4 tháng 9 năm 2009. Truy cập ngày 4 tháng 10 năm 2009.
  2. ^ Marc W. Buie (ngày 12 tháng 5 năm 2007). “Orbit Fit and Astrometric record for 24978”. SwRI (Space Science Department). Truy cập ngày 4 tháng 10 năm 2009.
  3. ^ “JPL Small-Body Database Browser: 24978 (1998 HJ151)”. NASA/Jet Propulsion Laboratory. Truy cập ngày 5 tháng 4 năm 2016.
  4. ^ List of known trans-Neptunian objects

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]