Phân biệt đẳng cấp
Giao diện
(Đổi hướng từ Đẳng cấp)
Các ví dụ và quan điểm trong bài viết này có thể không thể hiện tầm nhìn toàn cầu về chủ đề này.(tháng 12 năm 2024) |
Bạn có thể mở rộng bài này bằng cách dịch bài viết tương ứng từ Tiếng Anh. (tháng 12 năm 2024) Nhấn [hiện] để xem các hướng dẫn dịch thuật.
|
Một phần của loạt bài về |
Phân biệt đối xử |
---|
Phân biệt đẳng cấp là một hình thức của phân tầng xã hội đặc trưng bởi sự nội giao, cha truyền con nối của một lối sống thường bao gồm nghề nghiệp, địa vị xã hội, các tương tác và sự loại trừ các tương tác xã hội.[1][2]
Ở Nam Á
[sửa | sửa mã nguồn]Ấn Độ
[sửa | sửa mã nguồn]Chế độ phân biệt đẳng cấp tiêu biểu là Bà La Môn giáo ở Ấn Độ, trong đó Bà-la-môn được coi là chủng tính cao quý nhất, còn Chiên Đà La bị coi là hạ đẳng nhất. Ấn Độ có chế độ đẳng cấp khắc nghiệt và đầy nghiệt ngã. Cha mẹ thuộc đẳng cấp nào thì con cháu cũng thuộc đẳng cấp đó, người thuộc các đẳng cấp chênh lệch xa nhau thì không được kết hôn với nhau (ví dụ như người thuộc gia đình Bà-la-môn thì tuyệt đối không được kết hôn với Chiên Đà La).[cần dẫn nguồn]
Ngoài Nam Á
[sửa | sửa mã nguồn]Đông Á
[sửa | sửa mã nguồn]Triều Tiên
[sửa | sửa mã nguồn]Châu Mỹ
[sửa | sửa mã nguồn]Mỹ Latinh
[sửa | sửa mã nguồn]Xem thêm
[sửa | sửa mã nguồn]Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]Chú thích
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ Scott & Marshall 2005, tr. 66.
- ^ Winthrop 1991, tr. 27–30.
Nguồn
[sửa | sửa mã nguồn]- Scott, John; Marshall, Gordon (2005). “caste”. A Dictionary of Sociology. Oxford; New York: Oxford University Press. tr. 66. ISBN 978-0-19-860987-2. Truy cập ngày 10 tháng 8 năm 2012.
- Winthrop, Robert H. (1991). Dictionary of Concepts in Cultural Anthropology. ABC-CLIO. tr. 27–30. ISBN 978-0-313-24280-9. Truy cập ngày 10 tháng 8 năm 2012.
Liên kết ngoài
[sửa | sửa mã nguồn]- Tư liệu liên quan tới Đẳng cấp tại Wikimedia Commons
- Định nghĩa của đẳng cấp tại Wiktionary
- Đẳng cấp tại Encyclopædia Britannica (tiếng Anh)