Bước tới nội dung

Sofia

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Sofia
София
Một số địa điểm du lịch tại Sofia
Một số địa điểm du lịch tại Sofia
Hiệu kỳ của Sofia
Hiệu kỳ
Ấn chương chính thức của Sofia
Ấn chương
Vị trí của Sofia ở Bulgaria
Vị trí của Sofia ở Bulgaria
Sofia trên bản đồ Thế giới
Sofia
Sofia
Tọa độ: 42°42′B 23°20′Đ / 42,7°B 23,333°Đ / 42.700; 23.333
Quốc giaBulgaria
TỉnhThành phố Sofia
Đặt tên theoSaint Sophia Church sửa dữ liệu
Chính quyền
 • Thị trưởngBoiko Borisov
Diện tích
 • Thành phố1.349 km2 (521 mi2)
Độ cao550 m (1,800 ft)
Dân số (2018)
 • Thành phốdecrease 1,241,675
 • Mật độ1.030/km2 (2,700/mi2)
 • Vùng đô thị1,386,702
Múi giờEET (UTC+2)
 • Mùa hè (DST)EEST (UTC+3)
Mã bưu chính1000 sửa dữ liệu
Mã điện thoại02 sửa dữ liệu
Thành phố kết nghĩaAlgiers, Ankara, Berlin, Bratislava, Bruxelles, Bucharest, Bursa, Helsinki, Karlovac, Kyiv, Luân Đôn, Madrid, Milano, Moskva, Pittsburgh, Ílhavo, Praha, Sankt-Peterburg, Salalah, Tel Aviv, Tirana, Warszawa, Yerevan, Viên, Sidon, Skopje, Athena, Amman, Bruxelles, Tbilisi, Monterrey sửa dữ liệu
Trang websofia.bg

Sofia nghe (tiếng Bulgaria: София Sofiya), là thủ đô và là thành phố lớn nhất của Cộng hòa Bulgaria với dân số 1.270.010 (là thành phố lớn thứ 14Liên minh châu Âu), và dân số là 1.386.702 trong vùng đô thị, Đô thị Thủ đô.[1] Thành phố nằm ở phía tây Bulgaria, dưới chân khối núi Vitosha, và là trung tâm hành chính, văn hóa, kinh tế và giáo dục của quốc gia này, là một Thành phố thế giới - Beta.[2]

Là một trong những thủ đô cổ nhất châu Âu, thành phố này có lịch sử từ thế kỷ 8 trước Công nguyên, khi những người Thracia đã thiết lập một khu định cư ở đây. Các di tích trong lịch sử của thành phố vẫn hiện diện cùng với các công trình hiện đại trong thành phố này. Trải qua quá trình phát triển, Sofia đã từng có nhiều tên gọi. Các khu định cư tiền sử đã được khai quật ở trung tâm thành phố, gần hoàng cung cũng như ở các quận ngoại vi như Slatina và Obelya.[3] Tường thành của thành phố được bảo quản tốt là một thành cổ có từ thế kỷ 7 trước Công nguyên.

Dân số Sofia giảm từ 70.000 vào cuối thế kỷ 18, qua 19.000 vào năm 1870, xuống còn 11.649 vào năm 1878 và bắt đầu tăng lên.[4] Sofia có khoảng 1,23 triệu cư dân trong lãnh thổ 492 km²,[5] tập trung 17,5% dân số cả nước trong phần trăm thứ 200 của lãnh thổ quốc gia. Khu vực đô thị của Sofia có khoảng 1,54 triệu [9] cư dân trong phạm vi 5723 km², bao gồm Tỉnh Thành phố Sofia và một phần của tỉnh Sofia (Dragoman, Slivnitsa, Kostinbrod, Bozhurishte, Svoge, Elin Pelin, Gorna Malina, Ihtiman, Kostenets) và Pernik Province (Pernik, Radomir), chiếm 5,16% lãnh thổ quốc gia.[6] Khu vực đô thị của Sofia dựa trên một giờ di chuyển bằng ô tô, trải dài trên phạm vi quốc tế và bao gồm DimitrovgradSerbia.[7] Không giống như hầu hết các khu vực đô thị châu Âu, nó không được định nghĩa là một khu vực đô thị có chức năng đáng kể, nhưng thuộc loại có "nhiều chức năng hạn chế".[8] Vùng đô thị Sofia có dân số 1,68 triệu người [9] và được tạo thành từ toàn bộ các Thành phố Sofia, SofiaPernik, bao gồm hơn 10.000 km².[10]

Lịch sử

[sửa | sửa mã nguồn]

Hành chính

[sửa | sửa mã nguồn]

Thành phố Sofia là một trong 28 tỉnh của Bulgaria (không nên nhầm lẫn với tỉnh Sofia bao quanh nhưng không bao gồm trong thành phố này). Ngoài thành phố Sofia, tỉnh thủ đô bao gồm 3 thành phố khác và 34 làng, được chia thành 24 quận.[11] Quận của thành phố Sofia:

Quận của Sofia
# Tên Dân số Loại
1 Bankya 9.186 Thị xã
2 Vitosha 42.953 Ngoại ô
3 Vrabnitsa 47.417 Nội ô
4 Vazrazhdane 47.794 Nội ô
5 Izgrev 3,1 33.611 Nội ô
6 Ilinden 37.256 Nội ô
7 Iskar 69.896 Nội ô
8 Krasna polyana 65.442 Nội ô
9 Krasno selo 72.302 Nội ô
10 Kremikovtsi 23.599 Ngoại ô
11 Lozenets 45.630 Nội ô
12 Lyulin 120.897 Nội ô
13 Mladost 110.852 Nội ô
14 Nadezhda 77.000 Nội ô
15 Novi Iskar 26.544 Thị xã
16 Ovcha kupel 47.380 Nội ô
17 Oborishte 36.000 Nội ô
18 Pancharevo 24.342 Ngoại ô
19 Poduene 85.996 Nội ô
20 Serdika 52.918 Nội ô
21 Slatina 65.772 Nội ô
22 Studentski 50.368 Nội ô
23 Sredets 41.000 Nội ô
24 Triaditsa 65.000 Nội ô
Tổng 1.299.155
Nguồn: NSI Lưu trữ 2013-04-03 tại Wayback Machine[12]

Giao thông

[sửa | sửa mã nguồn]

Hàng không

[sửa | sửa mã nguồn]

Thành phố có sân bay Sofia.

Đường sắt

[sửa | sửa mã nguồn]

Đường thủy

[sửa | sửa mã nguồn]

Địa lý

[sửa | sửa mã nguồn]

Sofia nằm phía tây Bulgaria, có vị trí ở trung tâm của vùng Balkan. Thành phố nằm ở phía tây thung lũng Sofia (Thung lũng Hoa hồng), sát chân núi phía bắc của khối núi Vitosha. Thành phố rộng 1344 km2.

Khí hậu

[sửa | sửa mã nguồn]

Sofia có một khí hậu lục địa ôn hòa với biên đô nhiệt độ cao. Tháng nóng nhất là tháng 8 còn tháng lạnh nhất là tháng 1. Cho đến năm 1936, nhiệt độ trung bình là +10,0 °C (50 °F) và kể từ đó nhiệt độ đã tăng +0,5 °C (+1 °F).[13] Lượng mưa trung bình hàng năm khoảng 650 mi-li-mét (25,6 in) với lượng mua mùa Hè cao và mùa Đông thấp. Sofia ít nóng vào mùa Hè hơn các vùng khác của Bulgaria do cao độ của khu vực này cao, dù đôi khi nhiệt độ có thể lên tới 40 °C.

Dữ liệu khí hậu của Sofia (1952–2011)
Tháng 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Năm
Cao kỉ lục °C (°F) 19.0
(66.2)
22.0
(71.6)
27.5
(81.5)
30.3
(86.5)
34.0
(93.2)
38.0
(100.4)
41.0
(105.8)
39.4
(102.9)
36.1
(97.0)
33.9
(93.0)
25.5
(77.9)
23.0
(73.4)
41.0
(105.8)
Trung bình ngày tối đa °C (°F) 3.0
(37.4)
5.6
(42.1)
10.5
(50.9)
15.8
(60.4)
20.6
(69.1)
24.4
(75.9)
27.0
(80.6)
27.2
(81.0)
23.0
(73.4)
17.1
(62.8)
9.7
(49.5)
4.5
(40.1)
15.7
(60.3)
Trung bình ngày °C (°F) −1.4
(29.5)
0.6
(33.1)
4.9
(40.8)
10.0
(50.0)
14.7
(58.5)
18.2
(64.8)
20.5
(68.9)
20.3
(68.5)
16.3
(61.3)
11.0
(51.8)
4.9
(40.8)
0.4
(32.7)
10.1
(50.2)
Tối thiểu trung bình ngày °C (°F) −5.0
(23.0)
−3.6
(25.5)
0.0
(32.0)
4.5
(40.1)
9.0
(48.2)
12.3
(54.1)
14.0
(57.2)
13.8
(56.8)
10.2
(50.4)
5.7
(42.3)
0.9
(33.6)
−3.1
(26.4)
5.0
(41.0)
Thấp kỉ lục °C (°F) −24.0
(−11.2)
−25.0
(−13.0)
−16.1
(3.0)
−6.0
(21.2)
−2.0
(28.4)
1.4
(34.5)
2.0
(35.6)
3.9
(39.0)
−1.0
(30.2)
−6.0
(21.2)
−15.0
(5.0)
−20.0
(−4.0)
−25.0
(−13.0)
Lượng Giáng thủy trung bình mm (inches) 29.7
(1.17)
31.7
(1.25)
40.8
(1.61)
76.7
(3.02)
70.4
(2.77)
71.9
(2.83)
68.5
(2.70)
56.7
(2.23)
36.9
(1.45)
42.8
(1.69)
54.1
(2.13)
41.1
(1.62)
621.3
(24.46)
Số ngày giáng thủy trung bình 14.5 14.7 14.2 13.6 11.5 8.3 6.7 6.1 9.1 10.9 9.4 15.9 134.9
Độ ẩm tương đối trung bình (%) 80.7 75.1 66.7 64.9 68.2 66.9 62.0 63.1 68.7 76.0 76.9 83.2 71.0
Số giờ nắng trung bình tháng 82.2 110.6 158.1 181.5 232.5 266.5 303.8 283.7 213.0 170.5 108.0 62.0 2.172,3
Nguồn: Climatebase.ru[14]

Dân số trong giai đoạn 2004-2011 được ghi nhận như sau:

Lịch sử dân số của Sofia
(Nguồn: Viện thống kê quốc gia Bulgaria[15])
Năm20042005200620072008200920102011
Dân số11389501148429115401011567961162898116550311745151208097
From the year 1962 on: No double counting—residents of multiple communes (e.g. students and military personnel) are counted only once.

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ “Population table by permanent and present address as of ngày 12 tháng 6 năm 2006” (bằng tiếng Bulgaria). Head Direction of Residential Registration and Administrative Service. Truy cập 15 tháng 6 năm 2006.
  2. ^ Sofia Lưu trữ 2011-08-09 tại Wayback Machine, The Times. Truy cập ngày 23 tháng 3 năm 2011
  3. ^ Sofia Luxury Hotels, About Sofia Lưu trữ 2011-09-15 tại Wayback Machine. Truy cập ngày 23 tháng 3 năm 2011
  4. ^ 10 tháng 5 năm 2017 “История” Kiểm tra giá trị |url= (trợ giúp). www.kmeta.bg.[liên kết hỏng]
  5. ^ “NATIONAL STATISTICAL INSTITUTE - Information for the area of city of Sofia”. Nsi.bg. Truy cập 11 tháng 4 năm 2018.
  6. ^ NATIONAL STATISTICAL INSTITUTE. “CITIES AND THEIR URBANISED AREAS IN THE REPUBLIC OF BULGARIA” (PDF): 91. Chú thích journal cần |journal= (trợ giúp)
  7. ^ “Metropolitan areas in Europe” (PDF): 95. ISSN 1868-0097. Bản gốc (PDF) lưu trữ 15 tháng 7 năm 2018. Truy cập 8 tháng 3 năm 2019. Chú thích journal cần |journal= (trợ giúp)
  8. ^ “Metropolitan areas in Europe” (PDF): 103. ISSN 1868-0097. Bản gốc (PDF) lưu trữ 15 tháng 7 năm 2018. Truy cập 8 tháng 3 năm 2019. Chú thích journal cần |journal= (trợ giúp)
  9. ^ “Eurostat - Data Explorer”. appsso.eurostat.ec.europa.eu.
  10. ^ (PDF) http://www.cittametropolitana.torino.it/cms/risorse/territorio/dwd/pianificazione_strategica/pdf/Report_PS_IRES_totale_definitivo.pdf. |title= trống hay bị thiếu (trợ giúp)
  11. ^ “District Mayors”. Sofia Municipality. Bản gốc lưu trữ 20 tháng 12 năm 2009. Truy cập 26 tháng 12 năm 2009.
  12. ^ София в числа, НСИ, 2003
  13. ^ “Bản sao đã lưu trữ” (PDF). Bản gốc (PDF) lưu trữ 14 tháng 6 năm 2007. Truy cập ngày 4 tháng 1 năm 2008.
  14. ^ “Climate Data for Sofia Observ, Bulgaria 1952-2011” (bằng tiếng Anh). Climatebase. Truy cập 18 tháng 10 năm 2014.
  15. ^ “Population by towns and sex – Table data”. Viện thống kê quốc gia Bulgaria. Bản gốc lưu trữ 13 tháng 11 năm 2010. Truy cập 16 tháng 10 năm 2012.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]