Shavrov Sh-2
Giao diện
Shavrov Sh-2 | |
---|---|
Kiểu | Máy bay đổ bộ thủy bộ |
Nhà chế tạo | Shavrov |
Chuyến bay đầu | 11 tháng 11 năm 1930 |
Giai đoạn sản xuất | 1934-1936, 1939-1950(?) |
Số lượng sản xuất | 700+ |
Shavrov Sh-2 là một mẫu máy bay lưỡng cư của Liên Xô. Nó được thiết kế vào thập niên 1930, và là tàu bay đầu tiên của Liên Xô được chế tạo số lượng lớn.
Biến thể
[sửa | sửa mã nguồn]- Sh-1
- Mẫu thử cỡ nhỏ
- Sh-2
- Biến thể sản xuất chính, dùng làm máy bay huấn luyện, vận tải, liên lạc, bảo vệ nguồn lợi hải sản và tuần tra.
- Sh-2S
- Phiên bản tải thương, 16 chiếc
- Sh-2bis
- Phiên bản với cabin bọc kính và dùng động cơ M-11L
Quốc gia sử dụng
[sửa | sửa mã nguồn]Tính năng kỹ chiến thuật (Shavrov Sh-2)
[sửa | sửa mã nguồn]Dữ liệu lấy từ Backwoods Landing Strip - Finnish Air Force aircraft
Đặc điểm tổng quát
- Kíp lái: 1-2
- Sức chứa: 2 hành khách
- Tải trọng: 257 kg (567 lb)
- Chiều dài: 8,20 m (26 ft 11 in)
- Sải cánh: 13,0 m cánh trên, 5,4 m cánh dưới (42 ft 8 in / 17 ft 9 in)
- Chiều cao: 2,80 m (9 ft 2 in)
- Diện tích cánh: 24,75 m² (266 ft²)
- Trọng lượng rỗng: 680 kg (1.500 lb)
- Trọng lượng cất cánh tối đa: 937 kg (2.065 lb)
- Động cơ: 1 × Shvetsov M-11A, 75 kW (100 hp)
Hiệu suất bay
- Vận tốc cực đại: 140 km/h (76 knot, 87 mph)
- Tầm bay: 400 km (215 nm, 250 mi)
- Trần bay: 3.500 m (11.480 ft)
Xem thêm
[sửa | sửa mã nguồn]
- Danh sách liên quan
- Danh sách máy bay quân sự giữa hai cuộc chiến tranh thế giới
- Danh sách máy bay trong Chiến tranh Thế giới II
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]Đọc thêm
[sửa | sửa mã nguồn]- De Michelis, Bruno. "The Russian Aero-marine from 1910 to 2001".