Samsung Galaxy Note II
Nhà sản xuất | Samsung Electronics |
---|---|
Khẩu hiệu | "Be Creative, Be Different"[1] |
Dòng máy | Galaxy Note |
Mạng di động | 2G GSM/GPRS/EDGE – 850, 900, 1800, 1900 MHz 2G CDMA 1xRTT; 800, 850, 1900MHz |
Phát hành lần đầu | 26 tháng 9 năm 2012[2] |
Có mặt tại quốc gia | 128 quốc gia (Q4, 2012) |
Số thiết bị bán ra | 30 triệu (tính đến 25 tháng 9 năm 2013)[3] |
Sản phẩm trước | Samsung Galaxy Note |
Sản phẩm sau | Samsung Galaxy Note 3 |
Có liên hệ với | Samsung Galaxy S III Samsung Galaxy Note 10.1 |
Kiểu máy | Smartphone cảm ứng điện dung |
Kích thước | 151,1 mm (5,95 in) H 80,5 mm (3,17 in) W 9,4 mm (0,37 in) D 9,7 mm (0,38 in) D (SC-02E)[4] |
Khối lượng | 180 g (6,3 oz) 183 g (6,5 oz) (SHV-E250[K,L,S]) 185 g (6,5 oz) (SC-02E) |
Hệ điều hành | Android 4.1.1 Jelly Bean (nâng cấp lên Android 4.4.2 KitKat) TouchWiz "Nature UX 2.5" GUI |
SoC | Samsung Exynos 4412 Quad |
CPU | 1.6 GHz lõi-tứ Cortex-A9 |
GPU | ARM Mali-400MP |
Bộ nhớ | 2 GB RAM |
Dung lượng lưu trữ | 16/32/64 GB bộ nhớ trong |
Thẻ nhớ mở rộng | microSD lên đến 64 GB |
Pin | 3.100 mAh, 11.78 Wh, 3.8 V Pin Li-ion có thể thay thế[5] |
Dạng nhập liệu | |
Màn hình | Danh sách
|
Máy ảnh sau | |
Máy ảnh trước | 1.9 Mpx gọi video, quay video (720p) |
Chuẩn kết nối | Danh sách
|
Tình hình phát triển | Đã sản xuất |
Tỷ lệ hấp thụ năng lượng | |
Trang web | Trang chính thức |
Samsung Galaxy Note II là phablet smartphone chạy hệ điều hành Android của Google, sản xuất và phân phối bởi Samsung. Công bố vào ngày 29 tháng 8 năm 2012 và phát hành vào cuối năm 2012, Galaxy Note II là sản phẩm kế thừa cho Galaxy Note nguyên bản, kết hợp cải thiện chức năng của bút stylus, màn hình 5,5 inch (140 mm) lớn hơn, và cập nhật thiết kế phần cứng dựa trên Galaxy S III.
Note II đã phát hành dựa trên các tiếp nhận phê bình để cải thiện nó từ Galaxy Note nguyên bản, và đã bán hơn 5 chiếc trong vòng 2 tháng đầu tiên. Samsung công bố một sản phẩm kế chưa Galaxy Note II, Galaxy Note 3, vào 4 tháng 9 năm 2013.[10]
Lịch sử
[sửa | sửa mã nguồn]Galaxy Note II công bố tại IFA Berlin vào 29 tháng 8 năm 2012, và phát hành rộng rãi tại các thị trường vào tháng 10 năm 2012.[11] Samsung đã bán hơn 3 triệu đơn vị chỉ trong 37 ngày đầu tiên[12] và vượt mốc 5 triệu chỉ trong 2 tháng sau khi phát hành.[13]
Phiên bản phần mềm
[sửa | sửa mã nguồn]Vào tháng 2012, Samsung bắt đầu tung bản cập nhật Android 4.1.2 "Jelly Bean" cho thiết bị.[14] Vào tháng 4 năm 2014, Samsung bắt đầu tung bản cập nhật Android 4.4.2 "KitKat" cho thiết bị.[15] Samsung Nordic đã đưa rất nhiều lần trong trang chính thức của công ty là cả hai phiên bản 3G và 4G của chiếc điện thoại này sẽ nhận được bản cập nhật Lollipop.[16][17][18][19]
Tính năng
[sửa | sửa mã nguồn]Biến thể
[sửa | sửa mã nguồn]Galaxy Note II bao gồm màu xám Titan, trắng thạch cao, hồng Martian, nâu hổ phách và Ruby Wine. Các tính năng khác phụ thuộc vào tuỳ chỉnh của nhà mạng, bao gồm điều khiển FM/TV, chân sạc, và hỗ trợ một SIM. Để ngăn chặn thị trường bán lại, sản phẩm của Galaxy Note II, và các thiết bị khác (Galaxy S4, Galaxy S4 mini, Galaxy Note III và Galaxy S III) sản xuất sau tháng 7 năm 2013 triển khai khoá hệ thống khu vực ở một số vùng; yêu cầu đầu tiên là thẻ SIM của phiên bản châu Âu và Bắc Mỹ phải từ nhà mạng của khu vực đó. Samsung nói rằng các khoá sẽ được gở bỏ nếu thẻ SIM đã được sử dụng.[20]
Bộ xử lý truyền thông
[sửa | sửa mã nguồn]Chip băng tầng cơ sở của GT-N7100 là Intel Wireless PMB9811X Gold.[21] Chip băng tầng cơ sở của SGH-T889, SHV-E250K, và SHV-E250S là Qualcomm Gobi MDM9215.[22][23] SHV-E250L có Qualcomm Gobi MDM9615M cho EVDO phiên bản kết nối B.[24]
Kết nối mạng
[sửa | sửa mã nguồn]Hầu hết các biến thể đều hỗ trợ GSM/GPRS/EDGE ở 850 MHz, 900 MHz, 1.9 GHz, và 2.1 GHz bands; và UMTS/HSPA+21 ở 850 MHz, 900 MHz, 1.9 GHz, và 2.1 GHz.
Điện thoại AWS
[sửa | sửa mã nguồn]SGH-T889 và SGH-T889V là các thiết bị hỗ trợ AWS cho mạng HSPA có khả năng truyền dữ liệu qua dịch vụ không dây cao cấp ở chế độ HSPA ở nhà mạng như T-Mobile USA, WIND Mobile Canada, Mobilicity, và Vidéotron.
Điện thoại CDMA/EV-DO
[sửa | sửa mã nguồn]SCH-R950, SHV-E250L, SCH-i605, SPH-L900, và SCH-N719 có thể kết nối cdmaOne, CDMA 1xRTT, và EV-DO rev 0/A/B. Các biến thể ngoại trừ SCH-R950, có thể kết nối mâng GSM tốt, SPH-L900 có thể chỉ sử dụng dịch vụ WCDMA/GSM trong khi chuyển vùng quốc tế vì nó có SIM nhúng.
Điện thoại TD-SCDMA
[sửa | sửa mã nguồn]GT-N7108 hỗ trợ mạng TD-SCDMA ở 1.9 GHz and 2.0 GHz bands, và kết nối GSM/GPRS/EDGE 1.9 GHz band.[25]
Điện thoại Dual-cell HSPA
[sửa | sửa mã nguồn]SGH-T889 được hỗ trợ dual-cell HSPA+ lên đến 42.2 Mbit/s.
Điện thoại LTE
[sửa | sửa mã nguồn]- GT-N7105 là điện thoại LTE phiên bản quốc tế, có thể kết nối LTE band 3, 7, 8, và 20 và có 42.2 Mbit/s DC-HSPA+.
- SCH-i605 có thể kết nối LTE band 13, Verizon Wireless.
- SCH-R950, SGH-i317[M], SGH-T889[V], SPH-L900, SC-02E(SGH-N025), và SHV-E250[K,L,S] có thể kết nối LTE bands của bản khoá mạng cũng như LTE band của các nhà khai thác mạng khác như một dịch vụ chuyển vùng.
FM radio, điều khiển TV
[sửa | sửa mã nguồn]Một vài biến thể Galaxy Note II có tích hợp điều khiển FM. Ví dụ, một vài biến thể Mỹ và Canadian (SGH-i317,[26] SGH-i317M[27]) và phiên bản LTE quốc tế (N7105) không hỗ trợ điều khiển FM.[28] SC-02E cho thị trường có 1seg điều khiển TV và anten.[29] Biến thể Hàn Quốc có điều khiển T-DMB cũng như T-DMB có thể được giấu trong điện thoại.
Kích thước và trọng lượng
[sửa | sửa mã nguồn]Biến thể Hàn Quốc với điều khiển T-DMB và T-DMB anten nặng hơn các biến thể khác 3 g (0,11 oz). SC-02E cho NTT DoCoMo với 1seg điều khiển TV nặng hơn 5 g (0,18 oz) và dày hơn 0,3 mm (0,012 in).[30]
Sạc không dây
[sửa | sửa mã nguồn]Tùy thuộc vào mẫu sản phẩm, một vài thiết bị Galaxy Note II (GT-N7100) có hai tùy chọn sạc, có thể sử dụng sạc không dây bằng cách thay đổi nắp lưng. Màn hình thông báo tin nhắn của Galaxy Note II sẽ hiển thị khi bạn sạc không dây.[31][32]
Bảng biến thể
[sửa | sửa mã nguồn]Mẫu | Nhà mạng | Kết nối 2G/3G | Kết nối 4G LTE | Ghi chú | ||
---|---|---|---|---|---|---|
Quốc tế | ||||||
GT-N7100 | Quốc tế | GSM: 850 MHz/900 MHz/1,800 MHz/1,900 MHz UMTS: 850 MHz/900 MHz/1,900 MHz/2,100 MHz |
Không | [33][34] Tùy chọn chân sạc cảm ứng | ||
GT-N7102 | China Unicom | [35] Dual-SIM và hỗ trợ hai chế độ chờ[36] | ||||
GT-N7105 | Quốc tế | 800(band 20) 900(band 8) 1,800(band 3) 2,600(band 7) |
[37][38] Chân sạc cảm ứng Không FM radio[28] 42.2 Mbit/s DC-HSPA+ | |||
GT-N7108 | China Mobile | GSM: 900, 1800, 1900 TD-SCDMA: 1800, 2010 WCDMA: 900, 2100 (Chỉ chuyển vùng quốc tế) |
No | [39] | ||
Nhà mạng Bắc Mỹ | ||||||
SCH-i605 | Verizon | GSM: quad-band; CDMA/EVDO: 850, 1900 UMTS: quad-band |
700(band 13) | [40]
Không có chân sạc cảm ứng | ||
SCH-R950 | US Cellular | CDMA/EVDO: 850, 1700, 1900 | 700(band 12) 850 AWS 1,900(band 2) |
[41][42] | ||
SGH-i317 | AT&T | GSM: quad-band UMTS: 850, 1900, 2100 |
700(band 17) 850 AWS 1,900(band 2) |
[43][44] | ||
SGH-i317M | Bell Rogers SaskTel Telus Telcel (Mexico) |
GSM: quad-band UMTS: 850, 1900, 2100 |
700(band 17) 850 AWS 1,900(band 2) |
[45][46][47][48][49] | ||
SGH-T889 | T-Mobile | GSM: quad-band UMTS/DC-HSPA+: 850, AWS, 1900, 2100 |
700(band 17) AWS |
[50][51] LTE AWS from 2013 | ||
SGH-T889V | Mobilicity Vidéotron WIND |
GSM: quad-band UMTS/DC-HSPA+: 850, AWS, 1900, 2100 |
700(band 17) AWS |
|||
SPH-L900 | Sprint | GSM: quad-band CDMA/EVDO: 800, 850, 1900 UMTS: 1900,2100 |
1,900(band 25) | [52][53] Không tùy chọn chân sạc, SIM nhúng | ||
Nhà mạng Trung Quốc | ||||||
SCH-N719 | China Telecom | GSM: 900, 1800, 1900 CDMA: 800, 1900 |
Không | [54] 2 SIM chế độ chờ kép[55] | ||
Nhà mạng Nhật Bản | ||||||
SGH-N025 /SC-02E |
NTT DoCoMo | GSM: quad-band UMTS: 800, 850, 2100 |
1500(band 11) 2100(band 1) |
[56] | ||
Nhà mạng Hàn Quốc | ||||||
SHV-E250K | KT | GSM: quad-band UMTS: 1900, 2100 |
900(band 8) 1800 |
[22] điều chỉnh/anten DMB LTE 900 sau 2013. | ||
SHV-E250L | LG U+ | GSM: quad-band CDMA: 1800 UMTS: 1900, 2100 |
850 2100(band 1) |
[24] điều chỉnh/anten DMB | ||
SHV-E250S | SK Telecom | GSM: quad-band UMTS: 1900, 2100 |
850 1800 |
[23] điều chỉnh/anten DMB |
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ “Galaxy Note II”. UK: Samsung. ngày 5 tháng 10 năm 2012. Truy cập ngày 5 tháng 10 năm 2012.
- ^ “Samsung Galaxy Note II phát hành với 3 nhà mạng ở Hàn Quốc”. Engadget. ngày 26 tháng 9 năm 2012. Truy cập ngày 26 tháng 9 năm 2012.
- ^ “Hơn 30 triệu Samsung Galaxy Note III đã được bán - GSMArena.com News”. GSMArena. ngày 25 tháng 9 năm 2013. Truy cập ngày 25 tháng 9 năm 2013.
- ^ “SC-02E”. Wikipedia (bằng tiếng Nhật). Truy cập ngày 7 tháng 11 năm 2012.
- ^ “Samsung Galaxy Note 2 review (T-Mobile)”. Anand Tech. ngày 24 tháng 10 năm 2012. Truy cập ngày 24 tháng 10 năm 2012.
- ^ a b c “Samsung Galaxy Note II N7100 preview: A closer look”. GSM Arena. ngày 10 tháng 9 năm 2012. Truy cập ngày 12 tháng 9 năm 2012.
- ^ a b “Samsung Galaxy Note II N7100”. GSM Arena. ngày 1 tháng 10 năm 2012. Truy cập ngày 1 tháng 10 năm 2012.
- ^ “Samsung Galaxy Note II” (review). Engadget. ngày 8 tháng 10 năm 2012. Truy cập ngày 8 tháng 10 năm 2012.
- ^ https://apps.fcc.gov/oetcf/eas/reports/ViewExhibitReport.cfm?mode=Exhibits&RequestTimeout=500&calledFromFrame=N&application_id=411045&fcc_id='A3LGTN7100' Lưu trữ 2013-02-17 tại Wayback Machine, ID=1791293
- ^ “Samsung Galaxy Note 3 makes official debut with 5.7-inch 1080p screen and faux-leather back, available September 25th”. Engadget. Truy cập ngày 4 tháng 9 năm 2013.
- ^ “Samsung Galaxy Note 2 at £546; Coming to UK on 15 October”. Quốc tế Business Times. ngày 11 tháng 9 năm 2012. Truy cập ngày 12 tháng 9 năm 2012.
- ^ “Galaxy Note II của Samsung bán ra 3 triệu chiếc”. AAP. ngày 2 tháng 11 năm 2012. Bản gốc lưu trữ ngày 25 tháng 12 năm 2018. Truy cập ngày 2 tháng 11 năm 2012.
- ^ “Samsung đã bán 5 triệu đơn vị Galaxy Note II chỉ trong 2 tháng - GSMArena.com news”. Gsmarena.com. Truy cập ngày 10 tháng 7 năm 2013.
- ^ “Galaxy Note II nhận bản cập nhật Android 4.1.2 Jelly Bean, thêm một số tính năng mới” (news). SamMobile. Truy cập ngày 28 tháng 4 năm 2013.
- ^ “Firmware” (news). SamMobile. Truy cập ngày 8 tháng 4 năm 2014.
- ^ Samsung Danmark [@SamsungDK] (8 tháng 5 năm 2015). “@Kamil_Sabry Hi! Each market has their own updates so it can vary from market to market. Danish Note 2s (CSC code: NEE) will get Lollipop” (Tweet) (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 3 tháng 1 năm 2021 – qua Twitter.
- ^ Samsung Danmark [@SamsungDK] (8 tháng 5 năm 2015). “@NilsFarving Both will get the Lollipop update, but not at the same time. No info on which will come first. :) t.co/lQQ0Q3Fcvm” (Tweet) (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 3 tháng 1 năm 2021 – qua Twitter.
- ^ “Samsung Norge | Mobiltelefon | TV | Hvitevarer”.
- ^ Samsung Gulf [@SamsungGulf_] (6 tháng 5 năm 2015). “@KamilSabry أهلاً بك ، نأسف لن يتم إصدار تحديث Lollipop للجهاز Note 2 في دول الخليج شكراً لك” (Tweet) (bằng tiếng Ả Rập). Truy cập ngày 3 tháng 1 năm 2021 – qua Twitter.
- ^ “Samsung region locking the Note 3 to keep out resellers”. The Verge. Truy cập ngày 30 tháng 9 năm 2013.
- ^ “Galaxy Note 2 N7100 Disassembly & Assembly; 9:45 shows i9811 XG626 chip which is Intel PMB9811X”. You Tube. Le55ons. Truy cập ngày 25 tháng 11 năm 2012.
- ^ a b “SHV-E250K User Manual Rev1.2” (PDF). Truy cập ngày 26 tháng 10 năm 2012.
- ^ a b SHV-E250S (PDF) (user manual) (ấn bản thứ 1.2), Samsung, truy cập ngày 26 tháng 10 năm 2012
- ^ a b SHV-E250L (PDF) (user manual) (ấn bản thứ 1.2), Samsung, truy cập ngày 26 tháng 10 năm 2012
- ^ “FCC SAR Test Report for GT-N7108”. Samsung. Truy cập ngày 6 tháng 11 năm 2012.[liên kết hỏng]
- ^ “No FM radio SGH-i317”. Truy cập ngày 8 tháng 11 năm 2012.
- ^ “No FM Radio for Rogers' SGN2”. Truy cập ngày 8 tháng 11 năm 2012.
- ^ a b “N7105 samsung galaxy note 2 lte -no fm radio”. Truy cập ngày 12 tháng 11 năm 2012.
- ^ Barker, Grant. “Samsung GALAXY Note 2 (Antenna on Japanese version)”. Truy cập ngày 29 tháng 11 năm 2012.
- ^ “64GB Samsung Galaxy Note 2 TV Antenna (DMB)”. Truy cập ngày 7 tháng 11 năm 2012.
- ^ Ramsey, Andrew. “Samsung Galaxy Note 2 Compatible With Wireless Charging”. Caribbean Media Vision.com. Bản gốc lưu trữ ngày 17 tháng 2 năm 2013. Truy cập ngày 5 tháng 11 năm 2012.
- ^ G, Ryan. “Simple Wireless Charging! - 10 phút & Under £10”. Truy cập ngày 5 tháng 11 năm 2012.
- ^ “GT-N7100” (spec). Anh: Samsung. Truy cập ngày 29 tháng 10 năm 2012.
- ^ “GT-N7100”. List Exhibits. FCC. Bản gốc lưu trữ ngày 17 tháng 2 năm 2013. Truy cập ngày 1 tháng 11 năm 2012.
- ^ “GT-N7102” (spec). Samsung. Truy cập ngày 31 tháng 10 năm 2012.
- ^ “N7102 hỗ trợ 2 sim”. GSM insider. tháng 10 năm 2012. Truy cập ngày 2 tháng 11 năm 2012.
- ^ “Spec”. Hồng Kông: Samsung. Truy cập ngày 29 tháng 10 năm 2012.
LTE 800, 1800, 2600
- ^ “GT-N7105”. List exhibits (báo cáo). FCC. Bản gốc lưu trữ ngày 2 tháng 6 năm 2013. Truy cập ngày 27 tháng 10 năm 2012.
- ^ “Samsung GT-N7108”. SAR Test Report. FCC. Truy cập ngày 6 tháng 11 năm 2012.[liên kết hỏng]
- ^ “SCH-i605”. List exhibits (báo cáo). FCC. Bản gốc lưu trữ ngày 30 tháng 5 năm 2013. Truy cập ngày 26 tháng 10 năm 2012.
- ^ “SCH-R950”. List exhibits (báo cáo). FCC. Bản gốc lưu trữ ngày 17 tháng 2 năm 2013. Truy cập ngày 26 tháng 10 năm 2012.
- ^ “SCH-R950” (thông số). Samsung. Truy cập ngày 31 tháng 10 năm 2012.
- ^ “SGH-i317”. List exhibits (báo cáo). FCC. Bản gốc lưu trữ ngày 30 tháng 5 năm 2013. Truy cập ngày 26 tháng 10 năm 2012.
- ^ “SGH-i317” (thông số). Samsung. Truy cập ngày 31 tháng 10 năm 2012.
- ^ “Note II SGH-i317M” (thông số). Samsung. Truy cập ngày 29 tháng 10 năm 2012.
- ^ “Galaxy Note 2” (spec). Rogers. Truy cập ngày 31 tháng 10 năm 2012.
- ^ “Galaxy Note II” (spec). CA: Bell Mobility. Truy cập ngày 31 tháng 10 năm 2012.
- ^ “Galaxy Note 2” (spec). Telus. Truy cập ngày 31 tháng 10 năm 2012.
- ^ “Samsung Galaxy Note 2 SCH-i317M” (PDF) (user guide). Telus mobility. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 17 tháng 2 năm 2013. Truy cập ngày 31 tháng 10 năm 2012.
- ^ “FCC list exhibits report of SGH-T889”. Bản gốc lưu trữ ngày 1 tháng 5 năm 2014. Truy cập ngày 26 tháng 10 năm 2012.
- ^ “T-Mobile Galaxy Note 2 thông số”. Truy cập ngày 27 tháng 10 năm 2012.
- ^ “FCC list exhibits report of SPH-L900”. Bản gốc lưu trữ ngày 2 tháng 6 năm 2013. Truy cập ngày 26 tháng 10 năm 2012.
- ^ “Sprint Galaxy Note 2 thông số”. Samsung. Truy cập ngày 31 tháng 10 năm 2012.
- ^ “FCC EMC test report for SCH-N719”. Samsung. Truy cập ngày 6 tháng 11 năm 2012.[liên kết hỏng]
- ^ “SCH-N719刷机必读 三星Galaxy Note2双卡双待电信版”. XinROM. Truy cập ngày 2 tháng 11 năm 2012.
- ^ “SC-02E uses two Xi LTE bands”. Truy cập ngày 29 tháng 10 năm 2012.
- ^ “Next Series SC-02E thông số”. NTT DoCoMo. Bản gốc lưu trữ ngày 20 tháng 10 năm 2012. Truy cập ngày 29 tháng 10 năm 2012.