Bước tới nội dung

Samsung Galaxy Mini

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Samsung Galaxy Mini
GT-S5570
Nhà sản xuấtSamsung Electronics
Dòng máyGalaxy
Mạng di độngGSM 850 MHz/900 MHz/1800 MHz/1900 MHz
HSDPA 7.2 Mbit/s 850 MHz / 900 MHz / 1700 MHz / 1900 MHz / 2100 MHz
Phát hành lần đầuTháng 2 2011
Sản phẩm trướcSamsung Galaxy 5
Sản phẩm sauSamsung Galaxy Mini 2
Kiểu máySmartphone
Dạng máyThanh
Kích thước110,4 mm (4,35 in) H
60,6 mm (2,39 in) W
12,1 mm (0,48 in) D[1]
Khối lượng106,6 g (3,76 oz)
Hệ điều hànhAndroid v2.3.6 (Gingerbread) không chính thức nâng cấp lên Android 4.0.4 (Ice Cream Sandwich) thông qua CyanogenMod 9, Android 4.2.1 Jellybean thông qua CyanogenMod 10.1 và Android 4.4.2 Kitkat thông qua CyanogenMod 11
CPUQualcomm MSM7227 600 MHz ARMv6
GPUAdreno 200
Bộ nhớ384 MB
Dung lượng lưu trữ160 MB
Thẻ nhớ mở rộngmicroSD (hỗ trợ lên đến 32 GB)
Pin1200 mAh Li-ion
Người dùng có thể thay thế
Dạng nhập liệuCảm ứng đa chạm, cảm úng điện dung
A-GPS
Nút nhấn
Màn hìnhTFT LCD 3,14", 127 ppi,
240×320 pixels QVGA, 256k màu
Máy ảnh sau3.15-megapixel
Chuẩn kết nối3.5 mm jack
Bluetooth v2.1 với A2DP

Mono FM Radio với RDS
micro USB 2.0Wi-Fi 802.11 (b/g/n)
KhácBàn phím Swype
Tỷ lệ hấp thụ năng lượng0.961 W/kg

Samsung Galaxy Mini (GT-S5570[B/L/i]) là điện thoại thông minh sản xuất bởi Samsung chạy hệ điều hành Android. Nó được công bố và phát hành bởi Samsung vào mùa xuân năm 2011. Trên một số thị trường khác nó được gọi là Samsung Galaxy Next/Pop. Nó hiện có sẵn 4 màu; xám thép, trắng, xanh và cam. Các thiết bị tương tự khác bán tại Mỹ là Samsung Dart dành riêng cho T-Mobile. Các phần nút đã được thay đổi để phù hợp với dòng điện thoại Galaxy. Các chức năng FM radio đã được bỏ đi.

Bản kế thừa Samsung Galaxy Mini 2, đã được phát hành bởi Samsung cải tiến bộ xử lý so với bản gốc.

Tính năng

[sửa | sửa mã nguồn]

Galaxy Mini là smartphone 3.5G cung cấp bốn băng tần GSM và được công bố với hai băng tần HSDPA (900/2100 MHz) với 7.2 Mbit/s. Màn hình 3,14 in (80 mm)-đường chéo TFT LCD với độ phân giải QVGA 240×320 pixels hỗ trợ lên đến 256,000 màu.

Galaxy Mini được giới thiệu như một điện thoại thông minh, và nó (tính đến ngày 13 tháng 5 năm 2011) là một trong những điện thoại Android rẻ nhất thị trường.[cần dẫn nguồn]

Galaxy Mini ban đầu chạy Android 2.2 Froyo, nhưng tháng 5 năm 2011, Samsung công bố[2] rằng Galaxy Mini (cùng với sản phẩm Galaxy khác) sẽ chính thức nâng cấp lên Android 2.3 Gingerbread. Bản nâng cấp chính thức lên Android 2.3.6 (Gingerbread) được phát hành thông qua Samsung Kies vào 9 tháng 12 năm 2011 đối với một số nhà mạng di động. Galaxy Mini cũng có thể flash một số ROM tuỳ chọn như CyanogenMod phát hành (mặc dù không chính thức hỗ trợ từ Samsung) nơi mà tên mã là tass. Phiên bản chính thức hỗ trợ của CyanogenMod trên Galaxy Mini vào tháng 8 năm 2012 là CyanogenMod 7.2. Nó chạy CyanogenMod 10 nhưng nó không chính thức hỗ trợ do vấn đề ổn định. Nó có thể ép xung lên 800 MHz với SetCPU.

Các tính năng chính

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Chạm 2 ngón (2 ngón tay)
  • Hỗ trợ bốn băng thông GSM và hai băng thông 3G
  • 7.2 Mbit/s HSDPA
  • WiFi 802.11 (b/g/n)
  • Bluetooth công nghệ v 2.1
  • USB 2.0 (Tốc độ cao)
  • 3,14 in (80 mm) 256K-màu QVGA TFT cảm ứng
  • Vi xử lý ARMv6 600 MHz, 384 MB RAM (có sẵn 279 MB RAM)
  • Adreno 200 GPU
  • Android OS v2.2 (Froyo)[3] với TouchWiz v3.0 UI, nâng cấp lên v2.3.6 (Gingerbread) có sẵn tại một số vùng.
  • 160 MB bộ nhớ trong, khe cắm MicroSD, bao gồm thẻ 2 GB
  • 3.15 Mpixel máy ảnh tiêu cự với nhãn địa điểm
  • GPS thu với A-GPS
  • FM radio với RDS và Radio Text (không có sẵn trên bản "Dart".)
  • 3.5 mm audio jack
  • Chỉnh sửa tài liệu
  • Gia tốc và cảm biến tiệm cận
  • Swype virtual keyboard
  • Cổng MicroUSB (sạc và chuyển dữ liệu) và stereo Bluetooth 2.1
  • SNS (Social networking service) integration
  • Chỉnh sửa ảnh/Video

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Galaxy Mini
  2. ^ http://androidos.in/2011/05/samsung-gingerbread-update-galaxy-s-ace-fit-gio-mini-tab/
  3. ^ “Samsung Galaxy Mini”. TrustedReviews. Truy cập 11 tháng 10 năm 2015.

Liên kết

[sửa | sửa mã nguồn]