Bước tới nội dung

Quận Sampson, North Carolina

34°59′B 78°22′T / 34,99°B 78,37°T / 34.99; -78.37
Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
(Đổi hướng từ Quận Sampson, Bắc Carolina)
Quận Sampson, North Carolina
Bản đồ
Map of North Carolina highlighting Sampson County
Vị trí trong tiểu bang North Carolina
Bản đồ Hoa Kỳ có ghi chú đậm tiểu bang North Carolina
Vị trí của tiểu bang North Carolina trong Hoa Kỳ
Thống kê
Thành lập 1784
Quận lỵ Clinton
Diện tích
 - Tổng cộng
 - Đất
 - Nước

947 mi² (2.453 km²)
945 mi² (2.448 km²)
2 mi² (5 km²), 0,21%
Dân số
 - (2000)
 - Mật độ

60.161
65/mi² (25/km²)
Website: www.sampsonnc.com

Quận Sampson là một quận nằm ở tiểu bang Bắc Carolina. Tại thời điểm năm 2000, quận có dân số 60.161 người. Quận lỵ đóng ở Clinton6.

Quận được lập nn 1784 từ quận Duplin. quận được đặt tên theo John. Quận Sampson là nơi sinh của William R. King.

Địa lý

[sửa | sửa mã nguồn]

Theo Cục điều tra dân số Hoa Kỳ, quận có tổng diện tích 947 dặm Anh vuông (2.454 km²), trong đó, 945 dặm Anh vuông (2.449 km²) là diện tích đất và 2 dặm Anh vuông (5 km²) trong tổng diện tích (0,21%) là diện tích mặt nước. Quận có các sông BlackSouth cũng như rạch Six Run.

Các thị trấn

[sửa | sửa mã nguồn]

Quận được chia thành 19 : Belvoir, Dismal, Franklin, Halls, Herring, Honeycutt, Lisbon, Little Coharie, McDaniels, Mingo, Newton Grove, North Clinton, Piney Grove, Plain View, South Clinton, South River, Taylors Bridge, Turkey, và Westbrook.

Các quận giáp ranh

[sửa | sửa mã nguồn]

Thông tin nhân khẩu

[sửa | sửa mã nguồn]

Theo cuộc điều tra dân số2 tiến hành năm 2000, quận này có dân số 60.161 người, 22.273 hộ, và 16.214 gia đình sinh sống trong quận này. Mật độ dân số là 64 người trên mỗi dặm Anh vuông (25/km²). Đã có 25.142 đơn vị nhà ở với một mật độ bình quân là 27 trên mỗi dặm Anh vuông (10/km²). Cơ cấu chủng tộc của dân cư sinh sống tại quận này gồm 59,76% người da trắng, 29,95% người da đen hoặc người Mỹ gốc Phi, 1,81% người thổ dân châu Mỹ, 0,31% người gốc châu Á, 0,09% người các đảo Thái Bình Dương, 6,95% từ các chủng tộc khác, và 1,13% từ hai hay nhiều chủng tộc. 10,77% dân số là người Hispanic hoặc người Latin thuộc bất cứ chủng tộc nào.

Có 22.273 hộ trong đó có 33,40% có con cái dưới tuổi 18 sống chung với họ, 53,60% là những cặp kết hôn sinh sống với nhau, 14,30% có một chủ hộ là nữ không có chồng sống cùng, và 27,20% là không gia đình. 23,70% trong tất cả các hộ gồm các cá nhân và 10,20% có người sinh sống một mình và có độ tuổi 65 tuổi hay già hơn. Quy mô trung bình của hộ là 2,64 còn quy mô trung bình của gia đình là 3,09,

Phân bố độ tuổi của cư dân sinh sống trong huyện là 25,80% dưới độ tuổi 18, 9,40% từ 18 đến 24, 29,70% từ 25 đến 44, 22,30% từ 45 đến 64, và 12,80% người có độ tuổi 65 tuổi hay già hơn. Độ tuổi trung bình là 35 tuổi. Cứ mỗi 100 nữ giới thì có 98,20 nam giới. Cứ mỗi 100 nữ giới có độ tuổi 18 và lớn hơn thì, có 95,90 nam giới.

Thu nhập bình quân của một hộ ở quận này là $31,793, và thu nhập bình quân của một gia đình ở quận này là $38.072, Nam giới có thu nhập bình quân $26.806 so với mức thu nhập $20.657 đối với nữ giới. Thu nhập bình quân đầu người của quận là $14.976, Khoảng 13,50% gia đình và 17,60% dân số sống dưới ngưỡng nghèo, bao gồm 21,50% những người có độ tuổi 18 và 21,50% là những người 65 tuổi hoặc già hơn.

Thành phố và thị trấn

[sửa | sửa mã nguồn]

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]