Bước tới nội dung

Quận Avery, North Carolina

36°05′B 81°55′T / 36,08°B 81,92°T / 36.08; -81.92
Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
(Đổi hướng từ Quận Avery, Bắc Carolina)
Quận Avery, North Carolina
Bản đồ
Map of North Carolina highlighting Avery County
Vị trí trong tiểu bang North Carolina
Bản đồ Hoa Kỳ có ghi chú đậm tiểu bang North Carolina
Vị trí của tiểu bang North Carolina trong Hoa Kỳ
Thống kê
Thành lập 1911
Quận lỵ Newland
Diện tích
 - Tổng cộng
 - Đất
 - Nước

247 mi² (640 km²)
237 mi² (614 km²)
0 mi² (0 km²), 0,08%
Dân số
 - (2000)
 - Mật độ

17.167
70/mi² (27/km²)
Website: www.averycountync.gov

Quận Avery là một quận nằm ở tiểu bang Bắc Carolina. Tại thời điểm năm 2000, dân số là 17.167 người. Quận lỵ đóng ở Newland6.

Địa lý

[sửa | sửa mã nguồn]

Các quận giáp ranh

[sửa | sửa mã nguồn]

Các khu bảo tồn quốc gia

[sửa | sửa mã nguồn]

Thông tin nhân khẩu

[sửa | sửa mã nguồn]

Theo cuộc điều tra dân số2 tiến hành năm 2000, quận này có dân số 17.167 người, 6.532 hộ, và 4.546 gia đình sinh sống trong quận này. Mật độ dân số là 70 người trên mỗi dặm Anh vuông (27/km²). Đã có 11.911 đơn vị nhà ở với một mật độ bình quân là 48 trên mỗi dặm Anh vuông (19/km²). Cơ cấu chủng tộc của dân cư sinh sống tại quận này gồm 93,95% người da trắng, 3,48% người da đen hoặc người Mỹ gốc Phi, 0,34% người thổ dân châu Mỹ, 0,19% người gốc châu Á, 0,04% người các đảo Thái Bình Dương, 1,28% từ các chủng tộc khác, và 0,71% từ hai hay nhiều chủng tộc. 2,41% dân số là người Hispanic hoặc người Latin thuộc bất cứ chủng tộc nào.

Có 6.532 hộ trong đó có 27,10% có con cái dưới tuổi 18 sống chung với họ, 57,10% là những cặp kết hôn sinh sống với nhau, 9,10% có một chủ hộ là nữ không có chồng sống cùng, và 30,40% là không gia đình. 26,60% trong tất cả các hộ gồm các cá nhân và 11,00% có người sinh sống một mình và có độ tuổi 65 tuổi hay già hơn. Quy mô trung bình của hộ là 2,34 còn quy mô trung bình của gia đình là 2,82,

Phân bố độ tuổi của cư dân sinh sống trong huyện là 19,40% dưới độ tuổi 18, 10,30% từ 18 đến 24, 30,10% từ 25 đến 44, 24,40% từ 45 đến 64, và 15,70% người có độ tuổi 65 tuổi hay già hơn. Độ tuổi trung bình là 38 tuổi. Cứ mỗi 100 nữ giới thì có 111,80 nam giới. Cứ mỗi 100 nữ giới có độ tuổi 18 và lớn hơn thì, có 112,90 nam giới.

Thu nhập bình quân của một hộ ở quận này là $30.627, và thu nhập bình quân của một gia đình ở quận này là $37.454, Nam giới có thu nhập bình quân $25.983 so với mức thu nhập $21.652 đối với nữ giới. Thu nhập bình quân đầu người của quận là $15.176, Khoảng 10,90% gia đình và 15,30% dân số sống dưới ngưỡng nghèo, bao gồm 19,30% những người có độ tuổi 18 và 19,00% là những người 65 tuổi hoặc già hơn.

Thành phố và Thị trấn

[sửa | sửa mã nguồn]

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]