Bước tới nội dung

Ethyl dirazepate

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Ethyl dirazepate
Các định danh
Tên IUPAC
  • ethyl 7-chloro-5-(2-chlorophenyl)-2-oxo-1,3-dihydro-1,4-benzodiazepine-3-carboxylate
Số đăng ký CAS
PubChem CID
ChemSpider
Định danh thành phần duy nhất
ChEMBL
Dữ liệu hóa lý
Công thức hóa họcC18H14Cl2N2O3
Khối lượng phân tử377.221
Mẫu 3D (Jmol)
SMILES
  • CCOC(=O)C1C(=O)NC2=C(C=C(C=C2)Cl)C(=N1)C3=CC=CC=C3Cl
Định danh hóa học quốc tế
  • InChI=1S/C18H14Cl2N2O3/c1-2-25-18(24)16-17(23)21-14-8-7-10(19)9-12(14)15(22-16)11-5-3-4-6-13(11)20/h3-9,16H,2H2,1H3,(H,21,23) KhôngN
  • Key:XFVPZJMXRNBHLQ-UHFFFAOYSA-N KhôngN
  (kiểm chứng)

Ethyl dirazepate [1] là một dẫn xuất của benzodiazepine được phát triển bởi Sanofi Winthrop. Thuốc có tính chất giải lo âu và gây ngủ và có thể các đặc tính khác của benzodiazepine.[2][3][4]

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ ZA Patent 6804601
  2. ^ “ethyl dirazepate”. psychotropics.dk. 2003. Truy cập ngày 7 tháng 12 năm 2009.
  3. ^ “Drugs of the Future”. Thomson Reuters. 6 (11). tháng 11 năm 1981.
  4. ^ “LIST OF INTERNATIONAL NON-PROPRIETARY NAMES (INNS), PROVIDED FOR PHARMACEUTICAL SUBSTANCES BY THE WORLD HEALTH ORGANIZATION, WHICH ARE FREE OF DUTY”. Official Journal of the European Communities. eur-lex.europa.eu. ngày 23 tháng 10 năm 2001. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 27 tháng 6 năm 2014. Truy cập ngày 7 tháng 12 năm 2009.