Bước tới nội dung

Davao de Oro

7°36′B 125°57′Đ / 7,6°B 125,95°Đ / 7.600; 125.950
Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Davao de Oro
—  Tỉnh  —

Hiệu kỳ
Ấn chương chính thức của Davao de Oro
Ấn chương
Vị trí Davao de Oro tại Philippines
Vị trí Davao de Oro tại Philippines
Davao de Oro trên bản đồ Thế giới
Davao de Oro
Davao de Oro
Tọa độ: 7°36′B 125°57′Đ / 7,6°B 125,95°Đ / 7.600; 125.950
Quốc gia Philippines
VùngDavao (Vùng VIII)
Thành lập31/01/1998
Thủ phủNabunturan
Chính quyền
 • KiểuTỉnh của Philippines
Diện tích
 • Tổng cộng4,479,77 km2 (1,729,65 mi2)
Thứ hạng diện tíchThứ 27
Dân số (2007)
 • Tổng cộng637,366
 • Thứ hạngThứ 41
 • Thứ hạng mật độThứ 51
Hành chính
 • Independent cities0
 • Component cities0
 • Municipalities11
 • Barangays237
 • DistrictsLone district of Biliran
Mã điện thoại87
Mã ISO 3166PH-COM
Ngôn ngữTiếng Cebuano, Tiếng Dabaweño

Davao de Oro, trước đây là Compostela Valley, là một tỉnh đảo của Philippines thuộc vùng Davao tại Bắc Mindanao. Tỉnh có thể được gọi tắt là "Comval". Tỉnh là một phần của tỉnh Davao del Norte cho đến khi tách ra năm 1998. Đây là tỉnh mới thứ 2 tại Philippines sau Zamboanga Sibugay. Tỉnh lỵ là Nabunturan. Davao de Oro giáp với các tỉnh Davao del Norte về phía tây, Agusan del Sur về phía bắc và Davao Oriental về phía đông. Phía tây nam là vịnh Davao

Nhân khẩu

[sửa | sửa mã nguồn]

Thành phần dân cư chủ yếu là những người nhập cư đến từ các Cebu, Samar, Bohol và các tỉnh khác thuộc Visayas. Văn hóa thiểu số trong tỉnh có các nhóm người Mansaka, Mandaya, Dibabawons, Mangguangans và nhóm Aeta như Talaingod, Langilan, và Matigsalug.

Nguồn thu nhập chủ yếu của tỉnh đến từ nông nghiệp với các nông sản như lúa gạo, dừachuối. Một số người cũng nuôi trồng thủy sản. Tỉnh cũng khá về trữ lượng quặng vàng.

Hành chính

[sửa | sửa mã nguồn]

Davao de Oro gồm 11 đô thị tự trị

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]