Bước tới nội dung

Danh sách giải thưởng và đề cử của Amy Winehouse

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Danh sách giải thưởng và đề cử của Amy Winehouse

Amy Winehouse trình diễn tại Berlin vào năm 2007

Tổng lượng giải thưởng và đề cử
Tổng cộng 24 61
Tham khảo

Amy Winehouse là một nữ ca sĩ kiêm sáng tác nhạc người Anh, nổi tiếng với chất giọng nữ trầm, cùng việc phối hợp giữa nhiều thể loại nhạc đặc trưng, có bao gồm thể loại Soul[1] (đôi khi được ghi nhận là blue-eyed soul),[2] rhythm and blues,[3] jazz[4]reggae.[5] Cô đã cho phát hành 2 album phòng thu, FrankBack to Black, lần lượt vào năm 2003 và 2006. Cả hai đều được giới chuyên môn đánh giá cao và là các sản phẩm đạt thành công về mặt thương mại.

Cùng nhiều giải thưởng và công nhận dành cho Frank, Winehouse nhận giải Ivor Novello Award cho "Bài hát đương đại xuất sắc nhất" ("Stronger Than Me"),[6] đề cử giải BRIT Award cho "Nữ nghệ sĩ đơn ca xuất sắc nhất",[7] và lần xuất hiện trong quyển 1001 Albums You Must Hear Before You Die của Robert Dimery vào năm 2006.[8] Album Back to Black thu về nhiều lần đề cử, có bao gồm 2 đề cử cho giải BRIT Awards ("Nữ nghệ sĩ đơn ca xuất sắc nhất" và "Album Anh Quốc xuất sắc nhất"), 6 đề cử cho giải Grammy (thắng 5 giải),[9] 4 đề cử cho Ivor Novello Awards, 4 đề cử cho MTV Europe Music Awards, 3 đề cử cho MTV Video Music Award, 3 đề cử cho World Music Awards, đề cử cho Mercury Prize ("Album của Năm") và 1 giải MOBO Awards ("Nữ nghệ sĩ Anh Quốc xuất sắc nhất"). Trong suốt sự nghiệp của mình, Winehouse đã thắng 23 giải trong tổng số 60 đề cử.

Winehouse được xếp thứ 26 trong danh sách "100 Nghệ sĩ nữ xuất sắc nhất làng nhạc" do VH1 bình chọn.[10]

BRIT Awards

[sửa | sửa mã nguồn]

BRIT Awards là giải thưởng âm nhạc thường niên của British Phonographic Industry (BPI). Winehouse đã thắng một giải trong 6 đề cử được nhận.

Năm Nội dung đề cử Giải thưởng Kết quả Chú thích
2004 Amy Winehouse Nữ nghệ sĩ đơn ca Anh Quốc Đoạt giải [11]
Nghệ sĩ urban Đoạt giải
2007 Amy Winehouse Nữ nghệ sĩ đơn ca Anh Quốc Đoạt giải [12]
Back to Black Album Anh Quốc Đề cử
2008 "Valerie" Đĩa đơn Anh Quốc Đề cử [13]
2013 Amy Winehouse Nữ nghệ sĩ đơn ca Anh Quốc Đề cử

Echo Music Awards

[sửa | sửa mã nguồn]

Giải Echo Music Awards là giải thưởng thường niên tại Đức do Deutsche Phono-Akademie tổ chức. Winehouse đã thắng 2 giải trong 3 đề cử được nhận.

Năm Nội dung đề cử Giải thưởng Kết quả Chú thích
2008 Amy Winehouse Nữ nghệ sĩ Rock/Pop quốc tế xuất sắc nhất Đề cử [14]
2009 Amy Winehouse Nữ nghệ sĩ Rock/Pop quốc tế xuất sắc nhất Đoạt giải [15]
2009 Back to Black Album của năm Đoạt giải

Elle Style Awards

[sửa | sửa mã nguồn]

Elle Style Awards là giải thưởng thường niên do tạp chí Elle trao tặng nhằm tôn vinh những thành tựu trong mảng thiết kế, phong cách và giải trí. Winehouse đã thắng 1 giải từ 1 đề cử duy nhất được nhận.

Năm Nội dung đề cử Giải thưởng Kết quả Chú thích
2007 Amy Winehouse Nữ ca sĩ Anh Quốc xuất sắc nhất Đoạt giải [16]

Giải Grammy

[sửa | sửa mã nguồn]

Giải Grammy là một giải thưởng được tổ chức bởi Viện thu âm nghệ thuật và khoa học quốc gia của Hoa Kỳ cho những thành tựu xuất sắc trong ngành công nghiệp thu âm. Giải được coi là giải thưởng danh giá nhất trong lĩnh vực âm nhạc, tương đương với giải Oscar trong lĩnh vực điện ảnh. Winehouse đã thắng 6 giải từ 8 đề cử được nhận, với giải thưởng cuối cùng được trao khi cô đã mất.

Năm Nội dung đề cử Giải thưởng Kết quả Chú thích
2008 Amy Winehouse Nghệ sĩ mới xuất sắc nhất Đoạt giải [17]
Back to Black Album của năm Đề cử
Album giọng pop xuất sắc nhất Đoạt giải
"Rehab" Thu âm của năm Đoạt giải
Bài hát của năm Đoạt giải
Trình diễn giọng pop nữ xuất sắc nhất Đoạt giải
2012 "Body and Soul" (cùng Tony Bennett) Trình diễn nhóm nhạc/song ca xuất sắc nhất Đoạt giải [18]
2013 "Cherry Wine" (cùng Nas) Hợp tác Rap Xuất sắc nhất Đề cử [19]

Ivor Novello Awards

[sửa | sửa mã nguồn]

Giải Ivor Novello Awards, được đặt tên theo nhà hoạt động giải trí Ivor Novello, là giải thưởng cho giới nhạc sĩ và người sáng tác nhạc bởi British Academy of Composers and Songwriters tại Luân Đôn. Giải thưởng lần đầu được công bố vào năm 1955 và được tổ chức vào tháng 5 hàng năm. Winehouse đã giành 3 giải trong 5 đề cử được nhận.

Năm Nội dung đề cử Giải thưởng Kết quả Chú thích
2004 "Stronger Than Me" Nhạc và lời bài hát đương đại xuất sắc nhất Đoạt giải [20]
2007 "Rehab" Bài hat đương đại xuất sắc nhất Đoạt giải [21]
2008 "You Know I'm No Good" Lời và nhạc bài hát xuất sắc nhất Đề cử [22]
[23]
"Love Is a Losing Game" Đoạt giải
"Rehab" Bài hát bán chạy nhất Đề cử

Mercury Prize

[sửa | sửa mã nguồn]

Giải Mercury Prize là giải thưởng âm nhạc thường niên cho các album xuất sắc nhất khu vực Anh Quốc và Ireland, do PI và BARD (the British Association of Record Dealers) tổ chức. Giải thưởng được công bố lần đầu vào năm 1992 và được tổ chức vào tháng 9, với phần đề cử được thông báo vào tháng 7 hàng năm. Winehouse đã nhận được 2 đề cử.

Năm Nội dung đề cử Giải thưởng Kết quả Chú thích
2004 Frank Album của Năm Đề cử [24]
2007 Back to Black Album của Năm Đề cử [25]

Meteor Music Awards

[sửa | sửa mã nguồn]

Meteor Music Awards là giải thưởng âm nhạc của Ireland, được lần đầu công bố vào năm 2001 do MCD Productions tổ chức. Winehouse đã giành 1 giải từ 1 đề cử được nhận.

Năm Nội dung đề cử Giải thưởng Kết quả Chú thích
2008]] Amy Winehouse Nữ nghệ sĩ quốc tế xuất sắc nhất Đoạt giải [26]

MOBO Awards

[sửa | sửa mã nguồn]

Giải MOBO Awards (MOBO viết tắt cho Music of Black Origin), là giải thưởng được công bố từ năm 1995, nhằm tôn vinh các nghệ sĩ của bất cứ chủng tộc hay quốc tịch nào trên thế giới trình diễn nhạc của người da màu. Winehouse đã nhận 1 giải từ 6 đề cử được nhận.

Năm Nội dung đề cử Giải thưởng Kết quả Chú thích
2004 Amy Winehouse Nghệ sĩ jazz xuất sắc nhất Đề cử [27]
Nghệ sĩ Anh Quốc của năm Đề cử
2007 Amy Winehouse Nữ nghệ sĩ Anh Quốc xuất sắc nhất Đoạt giải [28]
[29]
R&B xuất sắc nhất Đề cử
"Rehab" Bài hát xuất sắc nhất Đề cử
"Back to Black" Video xuất sắc nhất Đề cử

MOJO Awards

[sửa | sửa mã nguồn]

Giải MOJO Awards là giải thưởng được trao bởi tạp chí Mojo Anh Quốc. Winehouse đã chiến thắng 1 giải từ 3 đề cử được nhận.

Năm Nội dung đề cử Giải thưởng Kết quả Chú thích
2007 Amy Winehouse Nghệ sĩ mới xuất sắc nhất Đề cử [30]
[31]
Back to Black Album của Năm Đề cử
"Rehab" Bài hát của Năm Đoạt giải

Giải Âm nhạc châu Âu của MTV

[sửa | sửa mã nguồn]

Giải Âm nhạc châu Âu của MTV được tổ chức lần đầu vào năm 1994 bởi MTV Networks Europe để tôn vinh những video âm nhạc xuất sắc nhất, mà ngày nay được người xem từ MTV bình chọn những tác phẩm âm nhạc xuất sắc nhất. Winehouse đã thắng 1 giải từ 4 đề cử được nhận.

Năm Nội dung đề cử Giải thưởng Kết quả Chú thích
2007 Back to Black Album của Năm Đề cử [32]
[33]
"Rehab" Bài hát gây nghiện nhất Đề cử
Amy Winehouse Nghệ sĩ được yêu thích nhất Đoạt giải
2008 Amy Winehouse Nghệ sĩ của năm Đề cử [34]

Giải Video âm nhạc của MTV

[sửa | sửa mã nguồn]

Giải Video âm nhạc của MTV được tổ chức lần đầu vào mùa hè năm 1984 bởi MTV[35] để vinh danh những video âm nhạc xuất sắc nhất của năm. Winehouse đã nhận được 3 đề cử.

Năm Nội dung đề cử Giải thưởng Kết quả Chú thích
2007 Amy Winehouse Nghệ sĩ nữ của năm Đề cử [36]
Nghệ sĩ mới xuất sắc nhất Đề cử
"Rehab" Video của Năm Đề cử

MTV Video Music Brazil

[sửa | sửa mã nguồn]

Giải MTV Video Music Brazil (VMB) do MTV Brasil tổ chức lần đầu vào năm 1995. Amy Winehouse đã nhận 2 đề cử.

Năm Đề cử cho Giải thưởng Kết quả
2007 Amy Winehouse Nghệ sĩ quốc tế Đề cử
2008 Amy Winehouse Nghệ sĩ quốc tế Đề cử

mtvU Woodie Awards

[sửa | sửa mã nguồn]

Giải thưởng mtvU Woodie Awards do MTV Networks tổ chức.[37][38] Winehouse đã được đề cử 1 lần.

Năm Nội dung đề cử Giải thưởng Kết quả Chú thích
2007 Amy Winehouse Woodie của Năm Đề cử [39]

NME Awards

[sửa | sửa mã nguồn]

Giải NME Awards là giải thưởng âm nhạc thường niên của tạp chí NME. Winehouse đã thắng 2 giải từ 6 đề cử được nhận.

Năm Nội dung đề cử Giải thưởng Kết quả Chú thích
2008 Amy Winehouse Nghệ sĩ đơn ca xuất sắc nhất Đề cử [40]
Kẻ phản diện của năm Đề cử
Nữ nghệ sĩ ăn mặc tồi nhất Đoạt giải
I Told You I Was Trouble: Live in London DVD xuất sắc nhất Đề cử
2009 Amy Winehouse Kẻ phản diện của năm Đề cử [41]
[42]
Ăn mặc tồi nhất Đoạt giải

NRJ Music Awards

[sửa | sửa mã nguồn]

Winehouse đã được đề cử 2 lần.

Năm Nội dung đề cử Giải thưởng Kết quả Chú thích
2008 Amy Winehouse Nhân vật quốc tế của năm Đề cử [43]
Back to Black Album quốc tế của năm Đề cử

Popjustice £20 Music Prize

[sửa | sửa mã nguồn]

Giải Popjustice £20 Music Prize là giải thưởng thường niên của trang mạng Popjustice nhằm tôn vinh các đĩa đơn thuộc nghệ sĩ xuất sắc tại Anh Quốc. Winehouse đã thắng 1 giải từ 1 đề cử được nhận

Năm Nội dung đề cử Giải thưởng Kết quả Chú thích
2007 "Rehab" Đĩa đơn nhạc pop Anh Quốc xuất sắc nhất Đoạt giải [44]

Premios 40 Principales là giải thưởng của kênh Los 40 Principales của Tây Ban Nha. Winehouse đã được 2 lần đề cử

Năm Đề cử cho Giải thưởng Kết quả
2008 Amy Winehouse Nghệ sĩ quốc tế xuất sắc nhất Đề cử
2008 Rehab Bài hát quốc tế xuất sắc nhất Đề cử

Giải Q Awards là giải thưởng âm nhạc thường niên của Tạp chí Q.[45] Winehouse đã nhận 1 giải thưởng từ 1 đề cử được nhận.

Năm Nội dung đề cử Giải thưởng Kết quả Chú thích
2007 Back to Black Album xuất sắc nhất Đoạt giải [46]

Teen Choice Awards

[sửa | sửa mã nguồn]

Teen Choice Awards là giải thưởng giải trí thường niên của Fox. Giải thưởng tôn vinh các thành tựu trong các lĩnh vực âm nhạc, điện ảnh, thể thao và truyền hình, do lứa tuổi thiếu niên từ 13-19 tuổi bầu chọn.[47] Winehouse đã từng 1 lần được đề cử

Năm Nội dung đề cử Giải thưởng Kết quả Chú thích
2007 Amy Winehouse Nữ nghệ sĩ đột phá Đề cử [48]

Soul Train Music Awards

[sửa | sửa mã nguồn]
Năm Nội dung đề cử Giải thưởng Kết quả Chú thích
2012 Our Day Will Come Phần trình diễn quốc tế xuất sắc nhất Đề cử

Urban Music Awards

[sửa | sửa mã nguồn]

Giải Urban Music Awards là giải thưởng âm nhạc Anh Quốc được tổ chức từ năm 2003.[49] Winehouse đã giành 1 giải từ 2 đề cử

Năm Nội dung đề cử Giải thưởng Kết quả Chú thích
2008 Amy Winehouse Nghệ sĩ Neo-Soul xuất sắc nhất Đoạt giải [50]
2009 Amy Winehouse Nữ nghệ sĩ xuất sắc nhất Đề cử [51]

Vibe Awards

[sửa | sửa mã nguồn]

Giải Vibe Awards là giải thưởng thường niên của tạp chí Vibe, nhằm tôn vinh các nghệ sĩ R&B, hip-hop và giải trí khác. Winehouse đã 1 lần được đề cử.

Năm Nội dung đề cử Giải thưởng Kết quả Chú thích
2007 Amy Winehouse Nghệ sĩ đột phá của năm Đề cử [52]

Vodafone Live Music Awards

[sửa | sửa mã nguồn]

Giải Vodafone Live Music Awards là giải thưởng thường niên của tập đoàn viễn thông Vodafone.[53] Winehouse đã thắng 1 giải từ 2 đề cử được nhận

Năm Nội dung đề cử Giải thưởng Kết quả Chú thích
2007 Amy Winehouse Nữ nghệ sĩ xuất sắc nhất Đoạt giải [54]
2008 Amy Winehouse Nữ nghệ sĩ xuất sắc nhấ Đề cử

World Music Awards

[sửa | sửa mã nguồn]

Giải World Music Awards, là giải thưởng thường niên của International Federation of the Phonographic Industry (IFPI) nhằm tôn vinh các tác phẩm âm nhạc dựa trên lượng doanh số trên toàn cầu. Winehouse đã nhận 1 giải từ 3 lần đề cử.

Năm Nội dung đề cử Giải thưởng Kết quả Chú thích
2007 Amy Winehouse Nghệ sĩ mới bán chạy nhất thế giới Đề cử [55]
Nữ nghệ sĩ Pop/Rock bán chạy nhất thế giới Đề cử
2008 Amy Winehouse Nữ nghệ sĩ Pop/Rock xuất sắc nhất Đoạt giải

Những công nhận khác

[sửa | sửa mã nguồn]
  • 2006 – Frank xuất hiện trong quyển 1001 Albums You Must Hear Before You Die của Robert Dimery.[56]
  • 2007 – Greatest Britons vinh danh Winehouse với giải Thành tựu âm nhạc.[57]
  • 2007 – Winehouse thắng giải South Bank Show Award cho "Nhạc pop xuất sắc nhất".[58]
  • 2008 – Back to Black nằm tại vị trí thứ 9 trong danh sách "100 Album xuất sắc nhất trong suốt 25 năm qua" của Entertainment Weekly.[59]
  • 2009 – Sách Kỷ lục Guinness công nhận Winehouse là "Nữ nghệ sĩ Anh Quốc đạt nhiều giải Grammy nhất".[60]
  • 2009 – Màn trình diễn của Winehouse tại lễ trao giải Grammy năm 2008 được đề cử là "khoảnh khắc trình diễn sáng tạo nhất của Anh Quốc năm 2008".[61]
  • 2009 – NME xếp Back to Black ở vị trí thứ 27 trong danh sách "100 album xuất sắc nhất thập niên".[62]

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^
    • Caulfield, Keith (ngày 23 tháng 7 năm 2012). “Amy Winehouse's Death Led to Surge in Sales, Chart Moves”. Billboard. Prometheus Global Media. Truy cập ngày 2 tháng 6 năm 2014.
    • Vozick-Levinson, Simon (ngày 9 tháng 9 năm 2010). “Amy Winehouse to sing 'It's My Party' for Quincy Jones”. Entertainment Weekly. Time Inc. Truy cập ngày 2 tháng 6 năm 2014.
    • O'Neal, Sean (ngày 20 tháng 6 năm 2011). “Amy Winehouse's comeback tour going about as well as you'd expect”. The A.V. Club. The Onion. Truy cập ngày 2 tháng 6 năm 2014.
  2. ^ Cairns, Dan. “Blue-eyed soul: Encyclopedia of Modern Music”. Bản gốc lưu trữ ngày 16 tháng 6 năm 2011. Truy cập ngày 1 tháng 10 năm 2014.. The Sunday Times. Lưu trữ ngày 31 tháng 5 năm 2014.
  3. ^
    • Dr Dave De Sylvia (ngày 15 tháng 1 năm 2007). “Amy Winehouse – Back to Black”. Sputnikmusic. Truy cập ngày 9 tháng 2 năm 2014. Amy Winehouse is testament to the fact that almost every great female rhythm & blues singer is either a tough, southern black woman or a skinny white girl from London.
    • Powers, Ann (ngày 23 tháng 7 năm 2011). “Remembering Retro-Soul Singer Amy Winehouse”. NPR Music. Truy cập ngày 9 tháng 2 năm 2014. With her performances, which were not just confessional but determinedly hyper emotive, Winehouse risked a full embrace of classic rhythm and blues.
    • Seymour, Gene (ngày 23 tháng 7 năm 2011). “Winehouse, a voice in control of her art, but little else”. CNN. Truy cập ngày 9 tháng 2 năm 2014. There was always a vexing contradiction between the sunny, buoyant rhythm-and-blues music that enchanted millions and the dismal, exasperating public spectacle she made of herself in tabloids and onstage.
  4. ^ McVeigh, Tracy (ngày 23 tháng 7 năm 2011). “Amy Winehouse: 'She was a sweet, tiny thing with this huge great voice'. The Guardian. London. Truy cập ngày 1 tháng 10 năm 2012.
  5. ^ Eddie "Stats". “LargeUp Exclusive: Salaam Remi Speaks On Amy Winehouse & Reggae”. Okayplayer. Truy cập ngày 11 tháng 2 năm 2014.
  6. ^ “Profile: Amy Winehouse”. BBC News Online. ngày 29 tháng 7 năm 2008. Bản gốc lưu trữ ngày 7 tháng 1 năm 2009. Truy cập ngày 1 tháng 2 năm 2009. Đã định rõ hơn một tham số trong |archiveurl=|archive-url= (trợ giúp); Đã định rõ hơn một tham số trong |archivedate=|archive-date= (trợ giúp)
  7. ^ “Brits 2004: The winners”. BBC News Online. ngày 17 tháng 2 năm 2004. Truy cập ngày 24 tháng 7 năm 2011.
  8. ^ Dimery, Robert (2006). Tristan de Lancey (biên tập). 1001 Albums You Must Hear Before You Die. Universe Publishing.
  9. ^ “Winehouse dominates Grammys with 5 wins”. Today Music. Associated Press. ngày 2 tháng 11 năm 2008. Truy cập ngày 11 tháng 2 năm 2014.
  10. ^ “VH1's 100 Greatest Women In Music”. VH1's The Greatest. Viacom International. ngày 13 tháng 2 năm 2012. Bản gốc lưu trữ ngày 29 tháng 10 năm 2013. Truy cập ngày 27 tháng 10 năm 2013.
  11. ^ “Brits 2004: The winners”. BBC News. ngày 17 tháng 2 năm 2004. Truy cập ngày 24 tháng 1 năm 2009.
  12. ^ “Brit Awards 2007: List of winners”. BBC News. ngày 13 tháng 2 năm 2007. Truy cập ngày 24 tháng 1 năm 2009.
  13. ^ “Brit Awards 2008: The winners”. BBC News. ngày 20 tháng 2 năm 2008. Truy cập ngày 24 tháng 1 năm 2009.
  14. ^ Williams, Paul (ngày 16 tháng 1 năm 2009). “British talent nominated at German industry awards”. Music Week. Truy cập ngày 23 tháng 1 năm 2009.
  15. ^ “Gewinner Echo 2009” (bằng tiếng Đức). Echo Music Awards. Bản gốc lưu trữ ngày 24 tháng 2 năm 2009. Truy cập ngày 21 tháng 2 năm 2009.
  16. ^ Alexander, Hilary (ngày 22 tháng 2 năm 2007). “Elle Style Awards”. Sunday Telegraph. Truy cập ngày 24 tháng 1 năm 2009.
  17. ^ “50th annual Grammy Awards nominations”. Variety. ngày 6 tháng 12 năm 2007. Truy cập ngày 24 tháng 1 năm 2009.
  18. ^ “And The GRAMMY Went To...Tony Bennett And Amy Winehouse”. ngày 22 tháng 2 năm 2012. Truy cập ngày 31 tháng 5 năm 2014.
  19. ^ “Grammys 2013: Mumford, Kanye, Fun lead nominations”. Music Week. ngày 6 tháng 12 năm 2012.
  20. ^ “Profile: Amy Winehouse”. BBC News. ngày 29 tháng 7 năm 2008. Truy cập ngày 1 tháng 2 năm 2009.
  21. ^ Gibson, Owen (ngày 22 tháng 4 năm 2008). “Novello first for Winehouse”. The Guardian. Truy cập ngày 23 tháng 1 năm 2009.
  22. ^ Thompson, Jody (ngày 21 tháng 4 năm 2008). “Amy Winehouse up for three coveted Ivor Novello Awards”. Daily Mirror. Truy cập ngày 24 tháng 1 năm 2009.
  23. ^ “Amy Winehouse's lyrics used in Cambridge exam”. NME. IPC Media. ngày 28 tháng 5 năm 2008. Truy cập ngày 5 tháng 6 năm 2008.
  24. ^ “Ferdinand win Mercury Music Prize”. BBC News. ngày 8 tháng 9 năm 2004. Truy cập ngày 24 tháng 1 năm 2009.
  25. ^ “Amy Winehouse: 1983-2011”. The Sun. 2011. Truy cập ngày 24 tháng 1 năm 2009.
  26. ^ “Meteor Ireland Music Awards Past Winners”. Meteor. Bản gốc lưu trữ ngày 1 tháng 2 năm 2009. Truy cập ngày 25 tháng 1 năm 2009.
  27. ^ “Mobo organisers hope for trouble-free awards night”. The Guardian. ngày 30 tháng 9 năm 2004. Truy cập ngày 1 tháng 8 năm 2011.
  28. ^ “Mobo Awards 2007: Winners in full”. BBC News. ngày 19 tháng 7 năm 2007. Truy cập ngày 24 tháng 1 năm 2009.
  29. ^ “Mobo Awards: Nominations in full”. BBC News. ngày 28 tháng 8 năm 2007. Truy cập ngày 25 tháng 1 năm 2009.
  30. ^ “Amy Winehouse and Arctic Monkeys Lead MOJO Nominations”. XFM. ngày 10 tháng 5 năm 2007. Truy cập ngày 5 tháng 2 năm 2009.
  31. ^ “Mojo Awards 2007”. BBC. ngày 18 tháng 6 năm 2007. Truy cập ngày 5 tháng 2 năm 2009.
  32. ^ Schmidt, Veronica (ngày 25 tháng 9 năm 2007). “Justin Timberlake leads MTV Europe Music Awards nominations”. The Times. Bản gốc lưu trữ ngày 20 tháng 6 năm 2020. Truy cập ngày 24 tháng 1 năm 2009.
  33. ^ Gray, Iain (ngày 2 tháng 11 năm 2007). “Amy Winehouse wins at the MTV Europe Music Awards”. Sunday Telegraph. Truy cập ngày 24 tháng 1 năm 2009.
  34. ^ Lawless, Jill (ngày 6 tháng 11 năm 2008). “Liverpool rocks for MTV Europe Music Awards”. USA Today. Truy cập ngày 24 tháng 1 năm 2009.
  35. ^ Pareles, Jon (ngày 8 tháng 9 năm 2008). “At the MTV Video Music Awards, a Big Draw, a Punch Line and, Now, a Winner”. The New York Times. Truy cập ngày 23 tháng 1 năm 2009. Source used to cite year awards were established.
  36. ^ “MTV Video Music Awards Nominations Are In...”. Rolling Stone. ngày 7 tháng 8 năm 2007. Bản gốc lưu trữ ngày 6 tháng 2 năm 2009. Truy cập ngày 24 tháng 1 năm 2009.
  37. ^ “Who We Are”. mtvU. ngày 15 tháng 12 năm 2007. Truy cập ngày 23 tháng 1 năm 2009.
  38. ^ “The Woodies Official Voting Rules”. mtvU. ngày 28 tháng 8 năm 2008. Bản gốc lưu trữ ngày 13 tháng 8 năm 2012. Truy cập ngày 25 tháng 1 năm 2009.
  39. ^ “Wild child Winehouse due at mtvU show”. Daily News. ngày 14 tháng 10 năm 2007. Bản gốc lưu trữ ngày 7 tháng 2 năm 2009. Truy cập ngày 25 tháng 1 năm 2009.
  40. ^ “Shockwaves NME Awards 2008 - all the nominations”. NME. IPC Media. ngày 30 tháng 1 năm 2008. Truy cập ngày 24 tháng 1 năm 2009.
  41. ^ “Oasis, Alex Turner, Killers: Shockwaves NME Awards 2009 nominations”. NME. IPC Media. ngày 26 tháng 1 năm 2009. Truy cập ngày 28 tháng 2 năm 2009.
  42. ^ “Amy Winehouse 'wins' Worst Dressed gong at Shockwaves NME Awards”. NME. IPC Media. ngày 25 tháng 2 năm 2009. Truy cập ngày 28 tháng 2 năm 2009.
  43. ^ “Rihanna's NRJ triumph”. Female First. First Active. ngày 28 tháng 1 năm 2008. Bản gốc lưu trữ ngày 30 tháng 7 năm 2012. Truy cập ngày 16 tháng 4 năm 2011.
  44. ^ “Twenty Quid Music Prize: Congratulations to Amy Winehouse...”. Popjustice. ngày 5 tháng 9 năm 2007. Truy cập ngày 24 tháng 1 năm 2009.
  45. ^ Paine, Andre (ngày 6 tháng 10 năm 2008). “Coldplay Win At Q Awards”. Billboard. Nielsen Business Media, Inc. Truy cập ngày 14 tháng 2 năm 2009.
  46. ^ Nestruck, Kelly (ngày 8 tháng 10 năm 2007). “Kylie, Amy, Macca, the Arctics and Damon all triumph at Q awards”. The Guardian. Truy cập ngày 24 tháng 1 năm 2009.
  47. ^ “TC Voting Rules”. Teen Choice Awards. Bản gốc lưu trữ ngày 1 tháng 7 năm 2014. Truy cập ngày 25 tháng 1 năm 2009.
  48. ^ “Fall Out Boy, Timberlake sweep Teen Choice Awards”. NME. IPC Media. ngày 2 tháng 8 năm 2007. Truy cập ngày 25 tháng 1 năm 2009.
  49. ^ “The Urban Music Awards - About Us”. Urban Music Awards. Bản gốc lưu trữ ngày 9 tháng 5 năm 2007. Truy cập ngày 25 tháng 1 năm 2009.
  50. ^ “Winners for the Sixth Annual Urban Music Awards Announced”. Urban Music Awards. ngày 16 tháng 11 năm 2008. Bản gốc lưu trữ ngày 25 tháng 7 năm 2011. Truy cập ngày 23 tháng 1 năm 2009.
  51. ^ “Rihanna leads 2009 Urban Music Awards”. Yahoo! News. ngày 6 tháng 5 năm 2009. Bản gốc lưu trữ ngày 15 tháng 8 năm 2012. Truy cập ngày 6 tháng 5 năm 2009.
  52. ^ “2007: The Year in Hip-Hop and R&B”. Vibe Awards. ngày 7 tháng 11 năm 2007. Bản gốc lưu trữ ngày 7 tháng 2 năm 2009. Truy cập ngày 24 tháng 1 năm 2009.
  53. ^ “Vidafone - The 2008 Awards”. Vodafone. Bản gốc lưu trữ ngày 15 tháng 8 năm 2012. Truy cập ngày 25 tháng 1 năm 2009.
  54. ^ “Duffy, Kate Nash, Amy Winehouse and Estelle to battle it out for Best Live Female Award at the Vodafone Live Music Awards”. Vodafone. ngày 1 tháng 8 năm 2008. Bản gốc lưu trữ ngày 10 tháng 7 năm 2009. Truy cập ngày 24 tháng 1 năm 2009.
  55. ^ Kreps, Daniel (ngày 10 tháng 11 năm 2008). “Coldplay, Leona Lewis, Ringo Starr Win Big At World Music Awards”. Bản gốc lưu trữ ngày 6 tháng 2 năm 2009. Truy cập ngày 10 tháng 11 năm 2008.
  56. ^ Dimery, Robert (2006). 1001 Albums You Must Hear Before You Die. Tristan de Lancey; Universe Publishing. ISBN 0-7893-1371-5.
  57. ^ “Greatest Britons 2007”. Reuters. ngày 21 tháng 5 năm 2007. Bản gốc lưu trữ ngày 9 tháng 2 năm 2009. Truy cập ngày 24 tháng 1 năm 2009.
  58. ^ “South Bank awards honour The Who”. BBC News. ngày 23 tháng 1 năm 2007. Truy cập ngày 24 tháng 1 năm 2009.
  59. ^ “Amy Winehouse - Timeline”. Rock on the Net. Truy cập ngày 24 tháng 1 năm 2009.
  60. ^ “Guinness World Records Launches 2009 Edition”. Guinness World Records. ngày 17 tháng 9 năm 2008. Truy cập ngày 24 tháng 1 năm 2009.
  61. ^ “Winehouse Grammy gig up for creative business honour”. Yahoo! News. ngày 15 tháng 1 năm 2009. Truy cập ngày 22 tháng 1 năm 2009. [liên kết hỏng]
  62. ^ “100 Greatest Albums of the Decade”. NME. IPC Media. tháng 11 năm 2009. tr. 8. Truy cập ngày 19 tháng 11 năm 2009.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]