Danh sách cầu thủ tham dự Cúp Vàng CONCACAF 2017
12 đội tham gia phải đăng ký 23 cầu thủ; chỉ những cầu thủ được phép tham gia giải đấu.
Mỗi đội gửi lên một danh sách sơ bộ 40 người cho CONCACAF trước 2 tháng 6 năm 2017. Danh sách 23 người cuối cùng của mỗi đội tuyển quốc gia phải được gửi cho CONCACAF trước ngày 27 tháng 6 năm 2017. Có 3 cầu thủ phải là thủ môn.
Đội tuyển vào tứ kết được phép đổi tối đa 6 người ở đội hình chính thức từ 6 người ở đội hình sơ bộ trong vòng 24 giờ từ trận đấu cuối cùng tại vòng bảng của họ.[1]
Bảng A
[sửa | sửa mã nguồn]Canada
[sửa | sửa mã nguồn]Huấn luyện viên: Octavio Zambrano[2]
Số | VT | Cầu thủ | Ngày sinh (tuổi) | Trận | Bàn | Câu lạc bộ |
---|---|---|---|---|---|---|
1 | TM | Maxime Crépeau | 11 tháng 4, 1994 (23 tuổi) | 1 | 0 | Montreal Impact |
2 | HV | Fraser Aird | 2 tháng 2, 1995 (22 tuổi) | 6 | 1 | Unattached |
3 | HV | Manjrekar James | 5 tháng 8, 1993 (23 tuổi) | 11 | 2 | Vasas |
4 | HV | Sam Adekugbe | 16 tháng 1, 1995 (22 tuổi) | 3 | 0 | Vancouver Whitecaps FC |
5 | HV | Dejan Jakovic | 16 tháng 7, 1985 (31 tuổi) | 35 | 0 | New York Cosmos |
6 | TV | Samuel Piette | 12 tháng 11, 1994 (22 tuổi) | 31 | 0 | Izarra |
7 | TV | Russell Teibert | 22 tháng 12, 1992 (24 tuổi) | 18 | 1 | Vancouver Whitecaps FC |
8 | TV | Scott Arfield | 1 tháng 11, 1988 (28 tuổi) | 7 | 0 | Burnley |
9 | TĐ | Lucas Cavallini | 28 tháng 12, 1992 (24 tuổi) | 3 | 0 | Peñarol |
10 | TV | Junior Hoilett | 5 tháng 6, 1990 (27 tuổi) | 12 | 0 | Cardiff City |
11 | TĐ | Tosaint Ricketts | 6 tháng 8, 1987 (29 tuổi) | 55 | 15 | Toronto FC |
12 | TV | Alphonso Davies | 2 tháng 11, 2000 (16 tuổi) | 1 | 0 | Vancouver Whitecaps FC |
13 | TV | Raheem Edwards [can-notes 1] | 17 tháng 7, 1995 (21 tuổi) | 1 | 0 | Toronto FC |
14 | TV | Mark-Anthony Kaye | 2 tháng 12, 1994 (22 tuổi) | 1 | 0 | Louisville City |
15 | HV | Adam Straith | 11 tháng 9, 1990 (26 tuổi) | 43 | 0 | FC Edmonton |
16 | TĐ | Anthony Jackson-Hamel | 3 tháng 8, 1993 (23 tuổi) | 4 | 2 | Montreal Impact |
17 | HV | Marcel de Jong | 15 tháng 10, 1986 (30 tuổi) | 51 | 3 | Vancouver Whitecaps FC |
18 | TM | Milan Borjan | 23 tháng 10, 1987 (29 tuổi) | 33 | 0 | Ludogorets Razgrad |
19 | HV | Steven Vitória | 11 tháng 1, 1987 (30 tuổi) | 5 | 1 | Lechia Gdańsk |
20 | TV | Patrice Bernier | 23 tháng 9, 1979 (37 tuổi) | 54 | 2 | Montreal Impact |
21 | TV | Jonathan Osorio | 12 tháng 6, 1992 (25 tuổi) | 16 | 1 | Toronto FC |
22 | TM | Jayson Leutwiler | 25 tháng 4, 1989 (28 tuổi) | 2 | 0 | Shrewsbury Town |
23 | TV | Michael Petrasso | 9 tháng 7, 1995 (21 tuổi) | 2 | 0 | Queens Park Rangers |
24 | TĐ | Cyle Larin [can-notes 2] | 17 tháng 4, 1995 (22 tuổi) | 20 | 5 | Orlando City |
- Ghi chú
Costa Rica
[sửa | sửa mã nguồn]Huấn luyện viên: Óscar Ramírez[3]
Rónald Matarrita rút khỏi đội vì chấn thương và được thay bởi Juan Pablo Vargas.
Số | VT | Cầu thủ | Ngày sinh (tuổi) | Trận | Bàn | Câu lạc bộ |
---|---|---|---|---|---|---|
1 | TM | Leonel Moreira | 4 tháng 4, 1990 (27 tuổi) | 6 | 0 | Herediano |
2 | HV | Johnny Acosta | 21 tháng 7, 1983 (33 tuổi) | 56 | 2 | Herediano |
3 | HV | Giancarlo González | 8 tháng 2, 1988 (29 tuổi) | 56 | 2 | Bologna |
4 | HV | Michael Umaña | 16 tháng 7, 1982 (34 tuổi) | 98 | 1 | Cartaginés |
5 | HV | Kenner Gutiérrez | 9 tháng 6, 1989 (28 tuổi) | 2 | 0 | Alajuelense |
6 | HV | José Salvatierra | 10 tháng 10, 1989 (27 tuổi) | 30 | 0 | Alajuelense |
7 | TĐ | David Ramírez | 28 tháng 5, 1993 (24 tuổi) | 12 | 3 | Saprissa |
8 | HV | Bryan Oviedo [costarica-notes 1] | 18 tháng 2, 1990 (27 tuổi) | 33 | 1 | Sunderland |
9 | TĐ | Ariel Rodríguez | 27 tháng 9, 1989 (27 tuổi) | 10 | 1 | Bangkok Glass |
10 | TĐ | Bryan Ruiz | 18 tháng 8, 1985 (31 tuổi) | 97 | 22 | Sporting CP |
11 | TV | Johan Venegas [costarica-notes 2] | 27 tháng 11, 1988 (28 tuổi) | 36 | 8 | Minnesota United |
12 | TĐ | Joel Campbell [costarica-notes 3] | 26 tháng 6, 1992 (25 tuổi) | 71 | 14 | Arsenal |
13 | TV | Rodney Wallace | 17 tháng 6, 1988 (29 tuổi) | 19 | 3 | New York City FC |
14 | TV | Randall Azofeifa | 30 tháng 12, 1984 (32 tuổi) | 55 | 3 | Herediano |
15 | HV | Francisco Calvo | 8 tháng 7, 1992 (24 tuổi) | 22 | 1 | Minnesota United |
16 | HV | Cristian Gamboa [costarica-notes 4] | 24 tháng 10, 1989 (27 tuổi) | 54 | 3 | Celtic |
17 | TV | Yeltsin Tejeda | 17 tháng 3, 1992 (25 tuổi) | 39 | 0 | Lausanne-Sport |
18 | TM | Patrick Pemberton | 24 tháng 4, 1982 (35 tuổi) | 33 | 0 | Alajuelense |
19 | TV | Ulises Segura | 23 tháng 6, 1993 (24 tuổi) | 3 | 0 | Saprissa |
20 | TV | David Guzmán | 18 tháng 2, 1990 (27 tuổi) | 32 | 0 | Portland Timbers |
21 | TĐ | Marco Ureña | 5 tháng 3, 1990 (27 tuổi) | 48 | 10 | San Jose Earthquakes |
22 | HV | Juan Pablo Vargas | 15 tháng 6, 1995 (22 tuổi) | 1 | 0 | Herediano |
23 | TM | Danny Carvajal | 8 tháng 1, 1989 (28 tuổi) | 2 | 0 | Albacete |
24 | HV | Kendall Waston [costarica-notes 5] | 1 tháng 1, 1988 (29 tuổi) | 16 | 1 | Vancouver Whitecaps FC |
25 | TĐ | José Leitón [costarica-notes 6] | 6 tháng 8, 1993 (23 tuổi) | 0 | 0 | Herediano |
26 | HV | Jhamir Ordain [costarica-notes 7] | 29 tháng 7, 1993 (23 tuổi) | 2 | 0 | Herediano |
27 | TV | Jimmy Marín [costarica-notes 8] | 8 tháng 10, 1997 (19 tuổi) | 0 | 0 | Herediano |
- Ghi chú
- ^ Oviedo được thay thế sau vòng bảng
- ^ Venegas được thay thế sau vòng bảng
- ^ Campbell được thay thế sau vòng bảng
- ^ Gamboa được thay thế sau vòng bảng
- ^ Waston was introduced as an alternate player following the group stage
- ^ Leitón was introduced as an alternate player following the group stage
- ^ Ordain was introduced as an alternate player following the group stage
- ^ Marín was introduced as an alternate player following the group stage
Guyane thuộc Pháp
[sửa | sửa mã nguồn]Huấn luyện viên: Marie-Rose Carême & Jaïr Karam[4][5]
Florent Malouda bị CONCACAF xem xét là không hợp lệ.
Số | VT | Cầu thủ | Ngày sinh (tuổi) | Trận | Bàn | Câu lạc bộ |
---|---|---|---|---|---|---|
1 | TM | Simon Lugier | 2 tháng 8, 1989 (27 tuổi) | 0 | 0 | Saint-Malo |
2 | HV | Hugues Rosime | 5 tháng 9, 1984 (32 tuổi) | 0 | 0 | Matoury |
3 | HV | Marvin Torvic | 5 tháng 1, 1988 (29 tuổi) | 26 | 1 | Campobasso |
4 | TĐ | Rhudy Evens | 13 tháng 2, 1988 (29 tuổi) | 38 | 5 | Matoury |
5 | TV | Cédric Fabien | 31 tháng 1, 1982 (35 tuổi) | 2 | 0 | Tarbes |
6 | HV | Kévin Rimane | 23 tháng 2, 1991 (26 tuổi) | 14 | 1 | Paris Saint-Germain B |
7 | HV | Anthony Soubervie | 24 tháng 4, 1984 (33 tuổi) | 9 | 1 | Chambly |
8 | HV | Jean-David Legrand | 23 tháng 2, 1991 (26 tuổi) | 12 | 1 | Stade Bordelais |
9 | TĐ | Arnold Abelinti | 9 tháng 9, 1991 (25 tuổi) | 3 | 2 | Drancy |
10 | TV | Loïc Baal | 28 tháng 1, 1992 (25 tuổi) | 8 | 0 | Belfort |
11 | TĐ | Roy Contout | 11 tháng 2, 1985 (32 tuổi) | 12 | 2 | Unattached |
12 | TĐ | Mickaël Solvi | 11 tháng 1, 1987 (30 tuổi) | 13 | 3 | Matoury |
13 | TV | Miguel Haabo | 1 tháng 9, 1990 (26 tuổi) | 9 | 1 | Étoile Matoury |
14 | HV | Grégory Lescot | 10 tháng 5, 1989 (28 tuổi) | 10 | 0 | Chartres |
15 | TV | Florent Malouda | 13 tháng 6, 1980 (37 tuổi) | 2 | 0 | Delhi Dynamos |
16 | TM | Jean-Banuel Petit-Homme | 15 tháng 8, 1990 (26 tuổi) | 0 | 0 | Matoury |
17 | HV | Inrick Baal | 10 tháng 2, 1992 (25 tuổi) | 3 | 0 | Cayenne |
18 | TĐ | Sloan Privat | 24 tháng 7, 1989 (27 tuổi) | 3 | 6 | Guingamp |
19 | TĐ | Jules Haabo | 3 tháng 9, 1993 (23 tuổi) | 1 | 0 | Étoile Matoury |
20 | TV | Marc Edwige | 26 tháng 9, 1986 (30 tuổi) | 18 | 1 | Cayenne |
21 | TĐ | Schaquille Dutard | 21 tháng 9, 1996 (20 tuổi) | 3 | 1 | Tarbes |
22 | TM | Donovan Léon | 3 tháng 11, 1992 (24 tuổi) | 10 | 0 | Brest |
23 | TV | Ludovic Baal | 24 tháng 5, 1986 (31 tuổi) | 10 | 3 | Rennes |
Honduras
[sửa | sửa mã nguồn]Huấn luyện viên: Jorge Luis Pinto[6]
Anthony Lozano và Rony Martínez mặc dù nằm trong danh sách 23 người gửi cho CONCACAF, họ không đến Hoa Kỳ vì chấn thương.
Số | VT | Cầu thủ | Ngày sinh (tuổi) | Trận | Bàn | Câu lạc bộ |
---|---|---|---|---|---|---|
1 | TM | Luis López | 13 tháng 9, 1993 (23 tuổi) | 6 | 0 | Real España |
2 | HV | Félix Crisanto | 9 tháng 9, 1990 (26 tuổi) | 5 | 0 | Motagua |
3 | HV | Maynor Figueroa | 2 tháng 5, 1983 (34 tuổi) | 136 | 4 | FC Dallas |
4 | HV | Henry Figueroa | 28 tháng 12, 1992 (24 tuổi) | 26 | 0 | Motagua |
5 | HV | Ever Alvarado | 30 tháng 11, 1992 (24 tuổi) | 14 | 1 | Olimpia |
6 | TV | Bryan Acosta | 24 tháng 11, 1993 (23 tuổi) | 34 | 3 | Real España |
7 | TV | Carlos Discua | 20 tháng 9, 1984 (32 tuổi) | 29 | 2 | Motagua |
8 | TV | Alfredo Mejía | 3 tháng 4, 1990 (27 tuổi) | 32 | 1 | Xanthi FC |
9 | TĐ | Anthony Lozano [honduras-notes 1] | 25 tháng 4, 1993 (24 tuổi) | 22 | 7 | Tenerife |
10 | TV | Alexander López | 5 tháng 6, 1992 (25 tuổi) | 9 | 0 | Olimpia |
11 | TV | Rony Martínez [honduras-notes 2] | 16 tháng 8, 1988 (28 tuổi) | 15 | 2 | Baoding Rongda |
12 | TĐ | Romell Quioto | 9 tháng 8, 1991 (25 tuổi) | 28 | 4 | Houston Dynamo |
13 | TV | Sergio Peña | 9 tháng 5, 1987 (30 tuổi) | 0 | 0 | Real Sociedad |
14 | TV | Boniek García | 4 tháng 9, 1984 (32 tuổi) | 117 | 3 | Houston Dynamo |
15 | HV | Allans Vargas | 25 tháng 9, 1993 (23 tuổi) | 7 | 0 | Real España |
16 | TĐ | Carlos Lanza | 15 tháng 5, 1989 (28 tuổi) | 0 | 0 | Juticalpa |
17 | TĐ | Alberth Elis | 12 tháng 2, 1996 (21 tuổi) | 17 | 3 | Houston Dynamo |
18 | TM | Ricardo Canales | 30 tháng 5, 1982 (35 tuổi) | 6 | 0 | Vida |
19 | HV | Marcelo Pereira | 27 tháng 5, 1995 (22 tuổi) | 6 | 0 | Motagua |
20 | TV | Jorge Claros | 8 tháng 1, 1986 (31 tuổi) | 77 | 3 | Real España |
21 | HV | Brayan Beckeles | 28 tháng 11, 1985 (31 tuổi) | 50 | 1 | Necaxa |
22 | TM | Donis Escober | 3 tháng 2, 1981 (36 tuổi) | 57 | 0 | Olimpia |
23 | HV | Carlos Sánchez | 22 tháng 8, 1990 (26 tuổi) | 1 | 0 | Honduras Progreso |
24 | TV | Michaell Chirinos [honduras-notes 3] | 17 tháng 6, 1995 (22 tuổi) | 9 | 0 | Olimpia |
25 | TĐ | Ángel Tejeda [honduras-notes 4] | 1 tháng 6, 1991 (26 tuổi) | 11 | 0 | Real España |
- Ghi chú
Bảng B
[sửa | sửa mã nguồn]Martinique
[sửa | sửa mã nguồn]Huấn luyện viên: Jean-Marc Civault[7]
Số | VT | Cầu thủ | Ngày sinh (tuổi) | Trận | Bàn | Câu lạc bộ |
---|---|---|---|---|---|---|
1 | TM | Emmanuel Vermignon | 20 tháng 1, 1989 (28 tuổi) | 17 | 0 | Club Colonial |
2 | HV | Nicolas Zaïre | 7 tháng 12, 1986 (30 tuổi) | 39 | 2 | Club Franciscain |
3 | HV | Antoine Jean-Baptiste | 20 tháng 1, 1991 (26 tuổi) | 11 | 1 | Villefranche |
4 | HV | Florian Narcissot | 20 tháng 5, 1991 (26 tuổi) | 1 | 0 | Club Franciscain |
5 | HV | Karl Vitulin | 15 tháng 1, 1991 (26 tuổi) | 34 | 2 | Samaritaine |
6 | TV | Djénhael Maingé | 18 tháng 2, 1992 (25 tuổi) | 18 | 3 | Club Franciscain |
7 | TĐ | Grégory Pastel | 18 tháng 9, 1990 (26 tuổi) | 12 | 3 | Rivière-Pilote |
8 | HV | Jordy Delem | 18 tháng 3, 1993 (24 tuổi) | 32 | 5 | Seattle Sounders FC |
9 | TĐ | Anthony Angély | 21 tháng 3, 1990 (27 tuổi) | 18 | 2 | Châteaubriant |
10 | TĐ | Steeven Langil | 4 tháng 3, 1988 (29 tuổi) | 6 | 4 | Legia Warsaw |
11 | TĐ | Johan Audel | 12 tháng 12, 1983 (33 tuổi) | 2 | 1 | Unattached |
12 | TĐ | Yoann Arquin | 15 tháng 4, 1988 (29 tuổi) | 13 | 3 | Unattached |
13 | TV | Christophe Jougon | 10 tháng 7, 1995 (21 tuổi) | 11 | 0 | Club Franciscain |
14 | TV | Yann Thimon | 1 tháng 1, 1990 (27 tuổi) | 3 | 1 | Golden Lion |
15 | HV | Gérald Dondon | 4 tháng 10, 1986 (30 tuổi) | 15 | 2 | Club Colonial |
16 | TM | Loïc Chauvet | 30 tháng 4, 1988 (29 tuổi) | 9 | 0 | Case-Pilote |
17 | TĐ | Kévin Parsemain | 13 tháng 2, 1988 (29 tuổi) | 41 | 27 | Golden Lion |
18 | TV | Jean-Emmanuel Nédra | 11 tháng 3, 1993 (24 tuổi) | 15 | 0 | Aiglon |
19 | TV | Daniel Hérelle | 17 tháng 10, 1988 (28 tuổi) | 60 | 2 | Golden Lion |
20 | TV | Stéphane Abaul | 23 tháng 11, 1991 (25 tuổi) | 37 | 7 | Club Franciscain |
21 | HV | Sébastien Crétinoir | 12 tháng 2, 1986 (31 tuổi) | 46 | 2 | Golden Lion |
22 | TĐ | Johnny Marajo | 21 tháng 10, 1993 (23 tuổi) | 5 | 0 | Club Franciscain |
23 | TM | Kévin Olimpa | 10 tháng 3, 1988 (29 tuổi) | 13 | 0 | Unattached |
Nicaragua
[sửa | sửa mã nguồn]Huấn luyện viên: Henry Duarte[8]
Số | VT | Cầu thủ | Ngày sinh (tuổi) | Trận | Bàn | Câu lạc bộ |
---|---|---|---|---|---|---|
1 | TM | Justo Lorente | 27 tháng 2, 1984 (33 tuổi) | 19 | 0 | Real Estelí |
2 | HV | Josué Quijano | 10 tháng 3, 1991 (26 tuổi) | 45 | 1 | Real Estelí |
3 | HV | Manuel Rosas | 14 tháng 10, 1983 (33 tuổi) | 31 | 2 | Real Estelí |
4 | HV | Henry Niño | 3 tháng 10, 1997 (19 tuổi) | 0 | 0 | Diriangén |
5 | HV | Erick Téllez | 28 tháng 1, 1989 (28 tuổi) | 24 | 0 | Diriangén |
6 | HV | Luis Copete | 12 tháng 2, 1989 (28 tuổi) | 25 | 3 | Comerciantes Unidos |
7 | TĐ | Carlos Chavarría | 2 tháng 5, 1994 (23 tuổi) | 22 | 5 | Real Estelí |
8 | TV | Marlon López | 2 tháng 11, 1992 (24 tuổi) | 26 | 0 | Real Estelí |
9 | TV | Daniel Cadena | 9 tháng 2, 1987 (30 tuổi) | 19 | 3 | Njarðvík |
10 | TV | Luis Galeano | 15 tháng 10, 1991 (25 tuổi) | 14 | 3 | Real Estelí |
11 | TĐ | Juan Barrera | 2 tháng 5, 1989 (28 tuổi) | 42 | 10 | Comunicaciones |
12 | TM | Diedrich Téllez | 31 tháng 10, 1984 (32 tuổi) | 14 | 0 | Juventus Managua |
13 | TV | Bryan García | 25 tháng 5, 1995 (22 tuổi) | 19 | 3 | Real Estelí |
14 | TĐ | Eulises Pavón | 6 tháng 1, 1993 (24 tuổi) | 18 | 2 | Suchitepéquez |
15 | TV | Bismarck Montiel | 5 tháng 3, 1995 (22 tuổi) | 5 | 0 | Managua |
16 | TV | Elvis Pinel | 18 tháng 12, 1988 (28 tuổi) | 29 | 1 | Real Estelí |
17 | HV | Bismarck Veliz | 10 tháng 9, 1993 (23 tuổi) | 10 | 0 | Trung Quốcndega |
18 | TV | Maykel Montiel | 27 tháng 1, 1990 (27 tuổi) | 8 | 0 | UNAN Managua |
19 | TV | Luis Peralta | 12 tháng 10, 1988 (28 tuổi) | 18 | 1 | Walter Ferretti |
20 | HV | Oscar López | 27 tháng 2, 1992 (25 tuổi) | 8 | 0 | Managua |
21 | TĐ | Jorge García | 27 tháng 8, 1998 (18 tuổi) | 5 | 1 | Walter Ferretti |
22 | HV | Cyril Errington | 30 tháng 3, 1992 (25 tuổi) | 7 | 0 | Real Estelí |
23 | TM | Henry Maradiaga | 5 tháng 2, 1990 (27 tuổi) | 0 | 0 | Real Estelí |
Panama
[sửa | sửa mã nguồn]Huấn luyện viên: Hernán Darío Gómez[9]
Số | VT | Cầu thủ | Ngày sinh (tuổi) | Trận | Bàn | Câu lạc bộ |
---|---|---|---|---|---|---|
1 | TM | Álex Rodríguez | 8 tháng 5, 1990 (27 tuổi) | 5 | 0 | San Francisco |
2 | HV | Michael Murillo | 11 tháng 2, 1996 (21 tuổi) | 10 | 1 | New York Red Bulls |
3 | HV | Ángel Patrick | 27 tháng 2, 1992 (25 tuổi) | 5 | 0 | Tapachula |
4 | HV | Jan Carlos Vargas | 13 tháng 3, 1995 (22 tuổi) | 4 | 0 | Tauro |
5 | HV | Fidel Escobar | 9 tháng 1, 1995 (22 tuổi) | 10 | 1 | Sporting San Miguelito |
6 | TV | Gabriel Gómez | 29 tháng 5, 1984 (33 tuổi) | 131 | 12 | Atlético Bucaramanga |
7 | TĐ | Ricardo Clarke | 27 tháng 9, 1992 (24 tuổi) | 2 | 0 | Boavista |
8 | TV | Édgar Bárcenas | 23 tháng 10, 1993 (23 tuổi) | 17 | 0 | Tapachula |
9 | TĐ | Gabriel Torres | 31 tháng 10, 1988 (28 tuổi) | 59 | 10 | Lausanne-Sport |
10 | TĐ | Ismael Díaz | 12 tháng 5, 1997 (20 tuổi) | 4 | 1 | Porto B |
11 | TV | Armando Cooper | 26 tháng 11, 1987 (29 tuổi) | 85 | 6 | Toronto FC |
12 | TM | José Calderón | 14 tháng 8, 1985 (31 tuổi) | 23 | 0 | Real Cartagena |
13 | HV | Roderick Miller | 4 tháng 3, 1992 (25 tuổi) | 21 | 0 | Atlético Nacional |
14 | TV | Valentín Pimentel | 30 tháng 5, 1991 (26 tuổi) | 18 | 1 | Plaza Amador |
15 | HV | Erick Davis | 31 tháng 3, 1991 (26 tuổi) | 32 | 0 | Dunajská Streda |
16 | TM | Orlando Mosquera | 25 tháng 12, 1994 (22 tuổi) | 0 | 0 | Tauro |
17 | HV | Luis Ovalle | 7 tháng 9, 1988 (28 tuổi) | 15 | 0 | Zamora |
18 | TV | Miguel Camargo | 9 tháng 5, 1993 (24 tuổi) | 13 | 1 | New York City FC |
19 | TV | Josiel Núñez | 29 tháng 1, 1993 (24 tuổi) | 9 | 1 | Plaza Amador |
20 | TV | Aníbal Godoy | 10 tháng 2, 1990 (27 tuổi) | 75 | 1 | San Jose Earthquakes |
21 | TV | Leslie Heráldez | 30 tháng 3, 1993 (24 tuổi) | 0 | 0 | Árabe Unido |
22 | TĐ | Abdiel Arroyo | 13 tháng 12, 1993 (23 tuổi) | 26 | 3 | Danubio |
23 | HV | Roberto Chen | 24 tháng 5, 1994 (23 tuổi) | 17 | 1 | Árabe Unido |
Hoa Kỳ
[sửa | sửa mã nguồn]Huấn luyện viên: Bruce Arena[10][11]
Kenny Saief rút khỏi đội bóng vì chấn thương và được thay thế bởi Chris Pontius.
Số | VT | Cầu thủ | Ngày sinh (tuổi) | Trận | Bàn | Câu lạc bộ |
---|---|---|---|---|---|---|
1 | TM | Brad Guzan [usa-notes 1] | 9 tháng 9, 1984 (32 tuổi) | 55 | 0 | Atlanta United |
2 | HV | Jorge Villafaña | 16 tháng 9, 1989 (27 tuổi) | 7 | 0 | Santos Laguna |
3 | HV | Omar Gonzalez | 11 tháng 10, 1988 (28 tuổi) | 40 | 1 | Pachuca |
4 | HV | Matt Miazga | 19 tháng 7, 1995 (21 tuổi) | 2 | 0 | Chelsea |
5 | HV | Matt Besler | 11 tháng 2, 1987 (30 tuổi) | 40 | 1 | Sporting Kansas City |
6 | TV | Kelyn Rowe [usa-notes 2] | 2 tháng 12, 1991 (25 tuổi) | 1 | 0 | New Anh Revolution |
7 | TV | Chris Pontius | 12 tháng 5, 1987 (30 tuổi) | 2 | 0 | Philadelphia Union |
8 | TĐ | Jordan Morris | 26 tháng 10, 1994 (22 tuổi) | 16 | 2 | Seattle Sounders FC |
9 | TV | Gyasi Zardes | 2 tháng 9, 1991 (25 tuổi) | 32 | 6 | LA Galaxy |
10 | TV | Joe Corona | 9 tháng 7, 1990 (26 tuổi) | 18 | 2 | Tijuana |
11 | TV | Alejandro Bedoya [usa-notes 3] | 29 tháng 4, 1987 (30 tuổi) | 61 | 2 | Philadelphia Union |
12 | TM | Bill Hamid | 25 tháng 11, 1990 (26 tuổi) | 2 | 0 | D.C. United |
13 | TV | Dax McCarty | 20 tháng 4, 1987 (30 tuổi) | 7 | 0 | Chicago Fire |
14 | TĐ | Dom Dwyer [usa-notes 4] | 30 tháng 7, 1990 (26 tuổi) | 1 | 1 | Sporting Kansas City |
15 | HV | Eric Lichaj | 17 tháng 11, 1988 (28 tuổi) | 11 | 0 | Nottingham Forest |
16 | HV | Justin Morrow | 4 tháng 10, 1987 (29 tuổi) | 1 | 0 | Toronto FC |
17 | TV | Cristian Roldan [usa-notes 5] | 3 tháng 6, 1995 (22 tuổi) | 0 | 0 | Seattle Sounders FC |
18 | TĐ | Juan Agudelo | 23 tháng 11, 1992 (24 tuổi) | 23 | 3 | New Anh Revolution |
19 | HV | Graham Zusi | 18 tháng 8, 1986 (30 tuổi) | 49 | 5 | Sporting Kansas City |
20 | TV | Paul Arriola | 5 tháng 2, 1995 (22 tuổi) | 6 | 2 | Tijuana |
21 | HV | Matt Hedges | 1 tháng 4, 1990 (27 tuổi) | 3 | 0 | FC Dallas |
22 | TM | Sean Johnson [usa-notes 6] | 31 tháng 5, 1989 (28 tuổi) | 5 | 0 | New York City FC |
23 | TV | Kellyn Acosta | 24 tháng 7, 1995 (21 tuổi) | 9 | 1 | FC Dallas |
24 | TM | Tim Howard [usa-notes 7] | 6 tháng 3, 1979 (38 tuổi) | 115 | 0 | Colorado Rapids |
25 | TV | Darlington Nagbe [usa-notes 8] | 19 tháng 7, 1990 (26 tuổi) | 17 | 1 | Portland Timbers |
26 | TV | Michael Bradley [usa-notes 9] | 31 tháng 7, 1987 (29 tuổi) | 133 | 17 | Toronto FC |
27 | TĐ | Jozy Altidore [usa-notes 10] | 6 tháng 11, 1989 (27 tuổi) | 104 | 37 | Toronto FC |
28 | TĐ | Clint Dempsey [usa-notes 11] | 9 tháng 3, 1983 (34 tuổi) | 134 | 56 | Seattle Sounders FC |
29 | TM | Jesse González [usa-notes 12] | 25 tháng 5, 1995 (22 tuổi) | 0 | 0 | FC Dallas |
- Ghi chú
- ^ Guzan được thay thế sau vòng bảng
- ^ Rowe được thay thế sau vòng bảng
- ^ Bedoya được thay thế sau vòng bảng
- ^ Dwyer được thay thế sau vòng bảng
- ^ Roldan được thay thế sau vòng bảng
- ^ Johnson được thay thế sau vòng bảng
- ^ Howard was introduced as an alternate player following the group stage
- ^ Nagbe was introduced as an alternate player following the group stage
- ^ Bradley was introduced as an alternate player following the group stage
- ^ Altidore was introduced as an alternate player following the group stage
- ^ Dempsey was introduced as an alternate player following the group stage
- ^ González was introduced as an alternate player following the group stage
Bảng C
[sửa | sửa mã nguồn]Curaçao
[sửa | sửa mã nguồn]Huấn luyện viên: Remko Bicentini
Số | VT | Cầu thủ | Ngày sinh (tuổi) | Trận | Bàn | Câu lạc bộ |
---|---|---|---|---|---|---|
1 | TM | Eloy Room | 6 tháng 2, 1989 (28 tuổi) | 12 | 0 | Vitesse |
2 | HV | Dustley Mulder | 27 tháng 1, 1985 (32 tuổi) | 12 | 0 | Unattached |
3 | HV | Cuco Martina | 25 tháng 9, 1989 (27 tuổi) | 24 | 0 | Unattached |
4 | HV | Darryl Lachman | 11 tháng 11, 1989 (27 tuổi) | 10 | 1 | Willem II |
5 | HV | Quentin Jakoba | 19 tháng 12, 1987 (29 tuổi) | 2 | 0 | Kozakken Boys |
6 | TV | Quenten Martinus | 7 tháng 3, 1991 (26 tuổi) | 3 | 0 | Yokohama F. Marinos |
7 | TV | Leandro Bacuna | 21 tháng 8, 1991 (25 tuổi) | 6 | 4 | Aston Villa |
8 | TV | Jarchinio Antonia | 27 tháng 12, 1990 | 10 | 0 | Go Ahead Eagles |
9 | TĐ | Gino van Kessel | 9 tháng 3, 1993 (24 tuổi) | 10 | 7 | Slavia Prague |
10 | TV | Kemy Agustien | 20 tháng 8, 1986 (30 tuổi) | 10 | 0 | Global Cebu |
11 | TV | Gevaro Nepomuceno | 10 tháng 11, 1992 | 26 | 4 | C.S. Marítimo |
12 | HV | Shanon Carmelia | 20 tháng 3, 1989 (28 tuổi) | 26 | 2 | IJsselmeervogels |
13 | HV | Juriën Gaari | 23 tháng 12, 1993 (23 tuổi) | 2 | 0 | Kozakken Boys |
14 | TV | Ashar Bernardus | 21 tháng 12, 1985 (31 tuổi) | 13 | 0 | Centro Dominguito |
15 | HV | Doriano Kortstam | 7 tháng 7, 1994 (23 tuổi) | 1 | 0 | Achilles '29 |
16 | TV | Michaël Maria | 31 tháng 1, 1995 (22 tuổi) | 8 | 0 | Erzgebirge Aue |
17 | HV | Gillian Justiana | 5 tháng 3, 1991 (26 tuổi) | 9 | 0 | Helmond Sport |
18 | TĐ | Elson Hooi | 1 tháng 10, 1991 | 7 | 2 | Vendsyssel FF |
19 | TĐ | Rangelo Janga | 16 tháng 4, 1992 (25 tuổi) | 3 | 2 | Trenčín |
20 | TĐ | Felitciano Zschusschen | 24 tháng 1, 1992 (25 tuổi) | 9 | 8 | 1. FC Saarbrücken |
21 | HV | Ayrton Statie | 22 tháng 7, 1994 | 5 | 0 | Oss |
22 | TM | Jarzinho Pieter | 11 tháng 11, 1987 (29 tuổi) | 12 | 0 | Centro Dominguito |
23 | TM | Rowendy Sumter | 19 tháng 3, 1988 (29 tuổi) | 7 | 0 | Scherpenheuvel |
El Salvador
[sửa | sửa mã nguồn]Huấn luyện viên: Eduardo Lara[12]
Irvin Herrera rút khỏi đội bóng vì chấn thương và được thay thế bởi Edwin Sanchez.
Số | VT | Cầu thủ | Ngày sinh (tuổi) | Trận | Bàn | Câu lạc bộ |
---|---|---|---|---|---|---|
1 | TM | Óscar Arroyo | 28 tháng 1, 1990 (27 tuổi) | 5 | 0 | Alianza |
2 | HV | Milton Molina | 2 tháng 2, 1989 (28 tuổi) | 28 | 0 | Isidro Metapán |
3 | HV | Roberto Domínguez | 9 tháng 5, 1997 (20 tuổi) | 10 | 0 | Santa Tecla |
4 | HV | Henry Romero | 17 tháng 9, 1991 (25 tuổi) | 19 | 1 | Alianza |
5 | HV | Iván Mancía | 1 tháng 5, 1989 (28 tuổi) | 6 | 0 | Alianza |
6 | TV | Richard Menjívar | 31 tháng 10, 1990 (26 tuổi) | 36 | 1 | New York Cosmos |
7 | TV | Darwin Cerén | 31 tháng 12, 1989 (27 tuổi) | 41 | 2 | San Jose Earthquakes |
8 | TV | Denis Pineda | 10 tháng 8, 1995 (21 tuổi) | 11 | 1 | Santa Clara |
9 | TĐ | Nelson Bonilla | 11 tháng 9, 1990 (26 tuổi) | 33 | 10 | Gazişehir Gaziantep |
10 | TV | Gerson Mayen | 9 tháng 2, 1989 (28 tuổi) | 23 | 1 | Santa Tecla |
11 | TĐ | Rodolfo Zelaya | 3 tháng 7, 1988 (29 tuổi) | 41 | 19 | Alianza |
12 | TV | Narciso Orellana | 28 tháng 1, 1995 (22 tuổi) | 9 | 0 | Alianza |
13 | HV | Alexander Larín | 27 tháng 6, 1992 (25 tuổi) | 44 | 4 | Juárez |
14 | TV | Andrés Flores | 31 tháng 8, 1990 (26 tuổi) | 57 | 0 | New York Cosmos |
15 | TV | Junior Burgos | 14 tháng 8, 1988 (28 tuổi) | 7 | 1 | Reno 1868 |
16 | TV | Óscar Cerén | 26 tháng 10, 1991 (25 tuổi) | 15 | 1 | Alianza |
17 | TV | Victor García | 15 tháng 6, 1995 (22 tuổi) | 1 | 0 | Águila |
18 | TM | Derby Carrillo | 19 tháng 9, 1987 (29 tuổi) | 14 | 0 | ÍBV |
19 | TĐ | Edwin Sánchez | 21 tháng 2, 1990 (27 tuổi) | 16 | 2 | Águila |
20 | TĐ | Harold Alas | 19 tháng 9, 1989 (27 tuổi) | 1 | 0 | Santa Tecla |
21 | HV | Bryan Tamacas | 21 tháng 2, 1995 (22 tuổi) | 9 | 0 | Santa Tecla |
22 | TM | Benji Villalobos | 15 tháng 7, 1988 (28 tuổi) | 13 | 0 | Águila |
23 | HV | Ruben Marroquín | 10 tháng 5, 1992 (25 tuổi) | 0 | 0 | Alianza |
Jamaica
[sửa | sửa mã nguồn]Huấn luyện viên: Theodore Whitmore[13]
Dever Orgill rút khỏi đội bóng vì chấn thương và được thay thế bởi Shaun Francis
Số | VT | Cầu thủ | Ngày sinh (tuổi) | Trận | Bàn | Câu lạc bộ |
---|---|---|---|---|---|---|
1 | TM | Andre Blake | 21 tháng 11, 1990 (26 tuổi) | 23 | 0 | Philadelphia Union |
2 | HV | Rosario Harriott | 26 tháng 9, 1989 (27 tuổi) | 6 | 0 | Harbour View |
3 | HV | Damion Lowe | 5 tháng 5, 1993 (24 tuổi) | 4 | 1 | Tampa Bay Rowdies |
4 | HV | Ladale Richie | 31 tháng 5, 1988 (29 tuổi) | 3 | 0 | Montego Bay United |
5 | HV | Alvas Powell | 18 tháng 7, 1994 (22 tuổi) | 27 | 2 | Portland Timbers |
6 | HV | Sergio Campbell | 16 tháng 1, 1992 (25 tuổi) | 3 | 0 | Pittsburgh Riverhounds |
7 | TĐ | Shaun Francis | 2 tháng 10, 1986 (30 tuổi) | 10 | 2 | San Jose Earthquakes |
8 | HV | Oniel Fisher | 22 tháng 11, 1991 (25 tuổi) | 5 | 0 | Seattle Sounders FC |
9 | TV | Ewan Grandison | 28 tháng 1, 1991 (26 tuổi) | 5 | 0 | Portmore United |
10 | TĐ | Darren Mattocks | 2 tháng 6, 1990 (27 tuổi) | 36 | 12 | Portland Timbers |
11 | TĐ | Cory Burke | 28 tháng 12, 1991 (25 tuổi) | 5 | 2 | Bethlehem Steel |
12 | TV | Michael Binns | 12 tháng 8, 1988 (28 tuổi) | 8 | 0 | Portmore United |
13 | TM | Dwayne Miller | 14 tháng 7, 1987 (29 tuổi) | 38 | 0 | Syrianska |
14 | TĐ | Shamar Nicholson | 16 tháng 3, 1997 (20 tuổi) | 2 | 0 | Boys' Town |
15 | TV | Je-Vaughn Watson | 22 tháng 10, 1983 (33 tuổi) | 63 | 3 | New Anh Revolution |
16 | TĐ | Jermaine Johnson | 25 tháng 6, 1980 (37 tuổi) | 68 | 9 | Tivoli Gardens |
17 | TV | Kevon Lambert | 22 tháng 3, 1997 (20 tuổi) | 1 | 0 | Montego Bay United |
18 | TV | Owayne Gordon | 8 tháng 10, 1991 (25 tuổi) | 5 | 0 | Montego Bay United |
19 | TV | Ricardo Morris | 11 tháng 2, 1992 (25 tuổi) | 3 | 0 | Portmore United |
20 | HV | Kemar Lawrence | 17 tháng 9, 1992 (24 tuổi) | 36 | 2 | New York Red Bulls |
21 | HV | Jermaine Taylor | 14 tháng 1, 1985 (32 tuổi) | 91 | 0 | Minnesota United |
22 | TĐ | Romario Williams | 15 tháng 8, 1994 (22 tuổi) | 3 | 0 | Charleston Battery |
23 | TM | Damion Hyatt | 23 tháng 12, 1985 (31 tuổi) | 0 | 0 | Arnett Gardens |
Mexico
[sửa | sửa mã nguồn]Huấn luyện viên: Luis Pompilio Páez[14]
Alan Pulido rút khỏi đội bóng vì chấn thương và được thay thế bởi Erick Torres
Số | VT | Cầu thủ | Ngày sinh (tuổi) | Trận | Bàn | Câu lạc bộ |
---|---|---|---|---|---|---|
1 | TM | José de Jesús Corona | 26 tháng 1, 1981 (36 tuổi) | 44 | 0 | Cruz Azul |
2 | HV | Luis Rodríguez | 21 tháng 1, 1991 (26 tuổi) | 3 | 0 | UANL |
3 | HV | Jair Pereira | 7 tháng 7, 1986 (31 tuổi) | 3 | 0 | Guadalajara |
4 | HV | Hugo Ayala | 31 tháng 3, 1987 (30 tuổi) | 31 | 0 | UANL |
5 | TV | Jesús Molina | 29 tháng 3, 1988 (29 tuổi) | 24 | 0 | Monterrey |
6 | HV | Edson Álvarez | 24 tháng 10, 1997 (19 tuổi) | 1 | 0 | América |
7 | TV | Orbelín Pineda | 24 tháng 3, 1996 (21 tuổi) | 9 | 0 | Guadalajara |
8 | TV | Érick Gutiérrez | 15 tháng 6, 1995 (22 tuổi) | 4 | 0 | Pachuca |
9 | TĐ | Erick Torres | 19 tháng 1, 1993 (24 tuổi) | 4 | 1 | Houston Dynamo |
10 | TĐ | Martín Barragán | 14 tháng 7, 1991 (25 tuổi) | 2 | 0 | Necaxa |
11 | TV | Elías Hernández | 29 tháng 4, 1988 (29 tuổi) | 16 | 3 | León |
12 | TM | Miguel Fraga | 3 tháng 9, 1987 (29 tuổi) | 0 | 0 | Atlas |
13 | HV | César Montes | 24 tháng 2, 1997 (20 tuổi) | 0 | 0 | Monterrey |
14 | HV | Hedgardo Marín | 21 tháng 2, 1993 (24 tuổi) | 4 | 0 | Guadalajara |
15 | TV | Rodolfo Pizarro | 15 tháng 2, 1994 (23 tuổi) | 8 | 2 | Guadalajara |
16 | TV | Jorge Hernández | 10 tháng 6, 1989 (28 tuổi) | 2 | 0 | Pachuca |
17 | HV | Raúl López | 23 tháng 2, 1993 (24 tuổi) | 4 | 0 | Pachuca |
18 | TV | Jesús Gallardo | 14 tháng 8, 1994 (22 tuổi) | 9 | 0 | UNAM |
19 | TĐ | Ángel Sepúlveda | 15 tháng 2, 1991 (26 tuổi) | 4 | 1 | Morelia |
20 | TV | Jesús Dueñas | 16 tháng 3, 1989 (28 tuổi) | 19 | 1 | UANL |
21 | HV | Luis Reyes | 3 tháng 4, 1991 (26 tuổi) | 6 | 0 | Atlas |
22 | HV | Alejandro Mayorga | 29 tháng 5, 1997 (20 tuổi) | 0 | 0 | Guadalajara |
23 | TM | Moisés Muñoz | 1 tháng 2, 1980 (37 tuổi) | 18 | 0 | Puebla |
Đại diện cầu thủ
[sửa | sửa mã nguồn]Theo câu lạc bộ
[sửa | sửa mã nguồn]Theo quốc gia của câu lạc bộ
[sửa | sửa mã nguồn]Quốc gia hay vùng lãnh thổ in nghiêng không được đại diện bởi đội tuyển quốc gia của họ trong giải đấu.
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ “Regulations” (pdf). CONCACAF (via Issuu.com). ngày 1 tháng 3 năm 2017. Truy cập ngày 19 tháng 5 năm 2017.
- ^ “Canada selects dynamic squad for Cúp Vàng CONCACAF 2017”. canadasoccer.com. Canada Soccer. Bản gốc lưu trữ ngày 1 tháng 7 năm 2017. Truy cập ngày 27 tháng 6 năm 2017.
- ^ “Costa Rica team”. goldcup.org. CONCACAF. Bản gốc lưu trữ ngày 22 tháng 5 năm 2018. Truy cập ngày 29 tháng 6 năm 2017.
- ^ https://medias.lequipe.fr/img-photo-jpg/guyane/1500000000830577/0:152,766:662-665-0-70/8fa06.jpg
- ^ “Guyane thuộc Pháp team”. goldcup.org. CONCACAF. Bản gốc lưu trữ ngày 30 tháng 7 năm 2017. Truy cập ngày 28 tháng 6 năm 2017.
- ^ “Honduras team”. goldcup.org. CONCACAF. Bản gốc lưu trữ ngày 31 tháng 7 năm 2017. Truy cập ngày 29 tháng 6 năm 2017.
- ^ “Martinique team”. goldcup.org. CONCACAF. Bản gốc lưu trữ ngày 31 tháng 7 năm 2017. Truy cập ngày 29 tháng 6 năm 2017.
- ^ “Bản sao đã lưu trữ”. Bản gốc lưu trữ ngày 31 tháng 7 năm 2017. Truy cập ngày 6 tháng 7 năm 2018.
- ^ “Bản sao đã lưu trữ”. Bản gốc lưu trữ ngày 31 tháng 7 năm 2017. Truy cập ngày 6 tháng 7 năm 2018.
- ^ “Arena Submits 40-Player Preliminary Roster for Cúp Vàng CONCACAF 2017”. USSF. Truy cập ngày 4 tháng 6 năm 2017.
- ^ “Bản sao đã lưu trữ”. Bản gốc lưu trữ ngày 31 tháng 7 năm 2017. Truy cập ngày 6 tháng 7 năm 2018.
- ^ “Bản sao đã lưu trữ”. Bản gốc lưu trữ ngày 31 tháng 7 năm 2017. Truy cập ngày 6 tháng 7 năm 2018.
- ^ “Bản sao đã lưu trữ”. Bản gốc lưu trữ ngày 4 tháng 7 năm 2017. Truy cập ngày 6 tháng 7 năm 2018.
- ^ “Bản sao đã lưu trữ”. Bản gốc lưu trữ ngày 31 tháng 7 năm 2017. Truy cập ngày 6 tháng 7 năm 2018.