Bước tới nội dung

Andelot-en-Montagne

46°51′13″B 5°56′03″Đ / 46,8536°B 5,9342°Đ / 46.8536; 5.9342
Bách khoa toàn thư mở Wikipedia

Andelot-en-Montagne

Andelot-en-Montagne trên bản đồ Pháp
Andelot-en-Montagne
Andelot-en-Montagne
Vị trí trong vùng Franche-Comté
Andelot-en-Montagne trên bản đồ Franche-Comté
Andelot-en-Montagne
Andelot-en-Montagne
Hành chính
Quốc gia Quốc kỳ Pháp Pháp
Vùng Bourgogne-Franche-Comté
Tỉnh Jura
Quận Lons-le-Saunier
Tổng Champagnole
Xã (thị) trưởng Michel Vandewattyne
(2008–2014)
Thống kê
Độ cao 597–740 m (1.959–2.428 ft)
Diện tích đất1 12,48 km2 (4,82 dặm vuông Anh)
Nhân khẩu2 548  (2008)
 - Mật độ 44/km2 (110/sq mi)
INSEE/Mã bưu chính 39009/ 39110
1 Dữ liệu địa chính Pháp loại trừ các hồ và ao lớn hơn 1 km² (0.386 dặm vuông hoặc 247 acre) cũng như các cửa sông.
2 Dân số không tính hai lần: cư dân của nhiều xã (ví dụ, các sinh viên và quân nhân) chỉ tính một lần.

Andelot-en-Montagne là một trong vùng hành chính Franche-Comté, thuộc tỉnh Jura, quận Lons-le-Saunier, tổng Champagnole. Tọa độ địa lý của xã là 46° 51' vĩ độ bắc, 05° 56' kinh độ đông. Andelot-en-Montagne nằm trên độ cao trung bình là 606 mét trên mặt nước biển, có điểm thấp nhất là 597 mét và điểm cao nhất là 748 mét. Xã có diện tích 12.48 km², dân số vào thời điểm 2006 là 548 người; mật độ dân số là 44 người/km².

Thông tin nhân khẩu

[sửa | sửa mã nguồn]
Lịch sử dân số
NămSố dân±%
1962567—    
1968605+6.7%
1975548−9.4%
1982555+1.3%
1990561+1.1%
1999548−2.3%
2008548+0.0%

Địa điểm tham quan

[sửa | sửa mã nguồn]

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]