Bước tới nội dung

Khác biệt giữa bản sửa đổi của “HMS Intrepid (D10)”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Add 1 book for Wikipedia:Thông tin kiểm chứng được (20221205)) #IABot (v2.0.9.2) (GreenC bot
 
(Không hiển thị 5 phiên bản của 4 người dùng ở giữa)
Dòng 35: Dòng 35:
}}
}}
{{Infobox ship characteristics
{{Infobox ship characteristics
|Header caption= theo Whitley<ref name="whitley">''Destroyers of World War Two'', M. J. Whitley, 1988, Cassell Publishing ISBN 1-85409-521-8</ref>
| Header caption = theo Whitley<ref name="whitley">''Destroyers of World War Two'', M. J. Whitley, 1988, Cassell Publishing ISBN 1-85409-521-8</ref>
|Ship class= [[Lớp tàu khu trục I]]
| Ship class = [[Lớp tàu khu trục I]]
|Ship displacement= {{convert| 1370|LT|MT}} (tiêu chuẩn)<br/> {{convert|1888|LT|MT}} (đầy tải)
| Ship displacement = {{Danh sách không dấu đầu dòng
| {{convert| 1370|LT|MT}} (tiêu chuẩn)
| {{convert|1888|LT|MT}} (đầy tải)
}}
|Ship length= {{convert|323|ft|m |abbr=on}} (chung)
|Ship beam= {{convert|33|ft|m|abbr=on}}
| Ship length = {{convert|323|ft|m |abbr=on}} (chung)
|Ship draft= {{convert|12,5|ft|m|abbr=on}} (đầy tải)
| Ship beam = {{convert|33|ft|m|abbr=on}}
| Ship draft = {{convert|12,5|ft|m|abbr=on}} (đầy tải)
|Ship propulsion= 2 × [[turbine hơi nước]] hộp số [[Parsons Marine Steam Turbines|Parsons]] <br/> 3 × [[nồi hơi ống nước]] Admiralty 3-buồng <br/> 2 × trục <br/> công suất {{convert|34000|shp|kW|abbr=on|lk=on}}
| Ship propulsion = {{Danh sách không dấu đầu dòng
|Ship speed= {{convert|36|kn|lk=on}}
| 2 × [[turbine hơi nước]] hộp số [[Parsons Marine Steam Turbines|Parsons]]
|Ship range= {{convert|5530|nmi|lk=on|-1|abbr=on}} ở tốc độ {{convert|15|kn}}
| 3 × [[nồi hơi ống nước]] Admiralty 3-buồng
|Ship endurance=
| 2 × trục
|Ship boats=
| công suất {{convert|34000|shp|kW|abbr=on|lk=on}}
|Ship complement= 145 sĩ quan và thủy thủ
}}
|Ship crew=
|Ship sensors= sonar [[ASDIC]]
| Ship speed = {{convert|36|kn|lk=on}}
| Ship range = {{convert|5530|nmi|lk=on|-1|abbr=on}} ở tốc độ {{convert|15|kn}}
|Ship EW=
| Ship endurance =
|Ship armament= 4 × pháo [[Hải pháo QF 4,7 inch Mark IX|QF {{convert|4,7|in|mm|abbr=on}} Mk. IX L/45]] (4x1);<br/>8 × [[súng máy Vickers.50|súng máy Vickers 0,5 inch (12,7 mm) Mk.I]] (2x4);<br/>10 × ống phóng [[ngư lôi Anh 21 inch|ngư lôi {{convert|21|in|mm|abbr=on}}]] (5x2)<br/>20 × [[mìn sâu]], 1 × đường ray và 2 × máy phóng;<br/> 60 × [[thủy lôi|mìn]]
|Ship armor=
| Ship boats =
| Ship complement = 145 sĩ quan và thủy thủ
|Ship aircraft=
|Ship aircraft facilities=
| Ship crew =
|Ship notes=
| Ship sensors = sonar [[ASDIC]]
| Ship EW =
| Ship armament = {{Danh sách không dấu đầu dòng
| 4 × pháo [[Hải pháo QF 4,7 inch Mark IX|QF {{convert|4,7|in|mm|abbr=on}} Mk. IX L/45]] (4x1);
| 8 × [[súng máy Vickers.50|súng máy Vickers 0,5 inch (12,7 mm) Mk.I]] (2x4);
| 10 × ống phóng [[ngư lôi Anh 21 inch|ngư lôi {{convert|21|in|mm|abbr=on}}]] (5x2)
| 20 × [[mìn sâu]], 1 × đường ray và 2 × máy phóng;
| 60 × [[thủy lôi|mìn]]
}}
| Ship armor =
| Ship aircraft =
| Ship aircraft facilities =
| Ship notes =
}}
}}
|}
|}
Dòng 71: Dòng 85:


''Intrepid'' được thị trấn [[Uxbridge]] đỡ đầu vào năm [[1942]] cho một chiến dịch quyên góp gây quỹ đài thọ cho chi phí của con tàu.<ref>{{chú thích sách | last=Cotton | first=Carolynne | title=Uxbridge Past | year=1994 | publisher=Historical Publications | location=London | isbn=0-948667-30-3 | accessdate=ngày 2 tháng 4 năm 2011}}</ref>
''Intrepid'' được thị trấn [[Uxbridge]] đỡ đầu vào năm [[1942]] cho một chiến dịch quyên góp gây quỹ đài thọ cho chi phí của con tàu.<ref>{{chú thích sách | last=Cotton | first=Carolynne | title=Uxbridge Past | year=1994 | publisher=Historical Publications | location=London | isbn=0-948667-30-3 | accessdate=ngày 2 tháng 4 năm 2011}}</ref>
[[Tập tin:Intrepid.jpg|thumb|left|Bia tưởng niệm thủy thủ đoàn của HMS ''Intrepid'' tại cảng Lakki]]
[[Tập tin:Memorial to the sinking of HMS Intrepid during the Battle of Leros.jpg|thumb|left|Bia tưởng niệm thủy thủ đoàn của HMS ''Intrepid'' tại cảng Lakki]]
Trong [[trận Leros]], ''Intrepid'' bị [[máy bay ném bom]] [[Junkers Ju 88]] của Đức tấn công và đánh chìm trong cảng Leros trong vùng [[biển Aegean]] vào ngày [[27 tháng 9]] năm [[1943]], ở tọa độ {{coord|37|7|N|26|51|E|display=inline, title}}. Đây là chiếc tàu chiến Anh thứ hai bị mất dưới quyền chỉ huy của [[Trung tá Hải quân]] Charles de Winton Kitcat trong chiến tranh. Kitcat đã chỉ huy chiếc tàu chị em {{HMS|Imperial|D09|6}} khi nó bị mất đang lúc [[trận Crete|triệt thoái]] binh lính khỏi đảo [[Crete]] năm [[1941]].
Trong [[trận Leros]], ''Intrepid'' bị [[máy bay ném bom]] [[Junkers Ju 88]] của Đức tấn công và đánh chìm trong cảng Leros trong vùng [[biển Aegean]] vào ngày [[27 tháng 9]] năm [[1943]], ở tọa độ {{coord|37|7|N|26|51|E|display=inline, title}}. Đây là chiếc tàu chiến Anh thứ hai bị mất dưới quyền chỉ huy của [[Trung tá Hải quân]] Charles de Winton Kitcat trong chiến tranh. Kitcat đã chỉ huy chiếc tàu chị em {{HMS|Imperial|D09|6}} khi nó bị mất đang lúc [[trận Crete|triệt thoái]] binh lính khỏi đảo [[Crete]] năm [[1941]].


== Tham khảo ==
== Tham khảo ==
=== Chú thích ===
=== Chú thích ===
{{tham khảo|2}}
{{tham khảo|30em}}
=== Thư mục ===
=== Thư mục ===
* {{Chú thích sách | last=English | first=John | title=Amazon to Ivanhoe: British Standard Destroyers of the 1930s | year=1993 | publisher=World Ship Society | location=Kendal, England | isbn=0-905617-64-9 | ref=Harv}}
* {{Chú thích sách | last=English | first=John | title=Amazon to Ivanhoe: British Standard Destroyers of the 1930s | year=1993 | publisher=World Ship Society | location=Kendal, England | isbn=0-905617-64-9 | ref=Harv}}
* {{Chú thích sách | last=Friedman | first=Norman | title=British Destroyers From Earliest Days to the Second World War | publisher=Naval Institute Press | location=Annapolis, Maryland | year=2009 | isbn=978-1-59114-081-8 | ref=Harv}}
* {{Chú thích sách | last=Friedman | first=Norman | title=British Destroyers From Earliest Days to the Second World War | publisher=Naval Institute Press | location=Annapolis, Maryland | year=2009 | isbn=978-1-59114-081-8 | ref=Harv}}
* {{Chú thích sách | last=Haarr | first=Geirr H. | title=The Battle for Norway: April-June 1940 | year=2010 | publisher=Naval Institute Press | location=Annapolis, MD | isbn=978-1-59114-051-1 | ref=Harv}}
* {{Chú thích sách | last=Haarr | first=Geirr H. | title=The Battle for Norway: April-June 1940 | year=2010 | publisher=Naval Institute Press | location=Annapolis, MD | isbn=978-1-59114-051-1 | ref=Harv}}
* {{Chú thích sách | last=Haarr | first=Geirr H. | title=The German Invasion of Norway, April 1940 | year=2009 | publisher=Naval Institute Press | location=Annapolis, Maryland | isbn=978-1-59114-310-9 | ref=Harv}}
* {{Chú thích sách | last=Haarr | first=Geirr H. | title=The German Invasion of Norway, April 1940 | url=https://archive.org/details/germaninvasionof00geir | year=2009 | publisher=Naval Institute Press | location=Annapolis, Maryland | isbn=978-1-59114-310-9 | ref=Harv}}
* {{Chú thích sách | last=Rohwer | first=Jürgen|title=Chronology of the War at Sea 1939-1945: The Naval History of World War Two | publisher=Naval Institute Press | location=Annapolis, Maryland | year=2005 | edition=Third Revised | isbn=1-59114-119-2 | ref=Harv}}
* {{Chú thích sách | last=Rohwer | first=Jürgen|title=Chronology of the War at Sea 1939-1945: The Naval History of World War Two | url=https://archive.org/details/chronologyofwara0000rohw_v7p9 | publisher=Naval Institute Press | location=Annapolis, Maryland | year=2005 | edition=Third Revised | isbn=1-59114-119-2 | ref=Harv}}
* {{Chú thích sách | last=Whitley | first=M. J. | title=Destroyers of World War Two | year=1988 | publisher=Naval Institute Press | location=Annapolis, Maryland | isbn=0-87021-326-1 | ref=Harv}}
* {{Chú thích sách | last=Whitley | first=M. J. | title=Destroyers of World War Two | url=https://archive.org/details/destroyersofworl00unse | year=1988 | publisher=Naval Institute Press | location=Annapolis, Maryland | isbn=0-87021-326-1 | ref=Harv}}
* {{chú thích sách | last=Winser | first=John de D. | title=B.E.F. Ships Before, At and After Dunkirk | publisher=World Ship Society | location=Gravesend, Kent | year=1999 | isbn=0-905617-91-6 | ref=Harv}}
* {{chú thích sách | last=Winser | first=John de D. | title=B.E.F. Ships Before, At and After Dunkirk | publisher=World Ship Society | location=Gravesend, Kent | year=1999 | isbn=0-905617-91-6 | ref=Harv}}



Bản mới nhất lúc 16:48, ngày 6 tháng 12 năm 2022

Tàu khu trục HMS Intrepid (D10)
Lịch sử
Anh Quốc
Xưởng đóng tàu J. Samuel White, Cowes, đảo Wight
Đặt lườn 13 tháng 1 năm 1936
Hạ thủy 13 tháng 1 năm 1936
Số phận Bị đánh chìm bởi không kích, 27 tháng 9 năm 1943
Đặc điểm khái quáttheo Whitley[1]
Lớp tàu Lớp tàu khu trục I
Trọng tải choán nước
  • 1.370 tấn Anh (1.390 t) (tiêu chuẩn)
  • 1.888 tấn Anh (1.918 t) (đầy tải)
Chiều dài 323 ft (98 m) (chung)
Sườn ngang 33 ft (10 m)
Mớn nước 12,5 ft (3,8 m) (đầy tải)
Động cơ đẩy
Tốc độ 36 hải lý trên giờ (67 km/h; 41 mph)
Tầm xa 5.530 nmi (10.240 km; 6.360 mi) ở tốc độ 15 hải lý trên giờ (28 km/h; 17 mph)
Thủy thủ đoàn tối đa 145 sĩ quan và thủy thủ
Hệ thống cảm biến và xử lý sonar ASDIC
Vũ khí

HMS Intrepid (D10) là một tàu khu trục lớp I được Hải quân Hoàng gia Anh Quốc chế tạo ngay trước Chiến tranh Thế giới thứ hai, và đã phục vụ trong cuộc chiến tranh cho đến khi bị máy bay ném bom Đức Junkers Ju 88 đánh chìm trong biển Aegean năm 1943.

Thiết kế và chế tạo

[sửa | sửa mã nguồn]

Intrepid được đặt hàng vào ngày 30 tháng 10 năm 1935 cho hãng J. Samuel White tại Cowes, đảo Wight trong Chương trình Chế tạo Hải quân 1935. Nó được đặt lườn vào ngày 13 tháng 1 năm 1936 và được hạ thủy vào ngày 17 tháng 12 năm 1936.

Intrepidtrọng lượng choán nước tiêu chuẩn 1.370 tấn Anh (1.390 t), và lên đến 1.888 tấn Anh (1.918 t) khi đầy tải. Con tàu có chiều dài chung 323 foot (98,5 m), mạn thuyền rộng 33 foot (10,1 m) và chiều sâu của mớn nước là 12 foot 5 inch (3,8 m). Nó được cung cấp động lực bởi hai turbine hơi nước hộp số Parsons, dẫn động hai trục chân vịt, cung cấp một công suất tổng cộng 34.000 mã lực càng (25.000 kW) và cho phép có được tốc độ tối đa 36 hải lý trên giờ (67 km/h; 41 mph). Hơi nước được cung cấp cho các turbine bởi ba nồi hơi ống nước Admiralty 3 nồi. Nó mang theo tổng cộng 470 tấn Anh (480 t) dầu đốt, cho phép một tầm xa hoạt động 5.530 hải lý (10.240 km; 6.360 mi) khi di chuyển ở tốc độ đường trường 15 hải lý trên giờ (28 km/h; 17 mph). Thủy thủ đoàn của con tàu gồm 145 sĩ quan và thủy thủ trong thời bình.[2]

Con tàu được trang bị bốn khẩu pháo QF 4,7 in (120 mm) Mk. IX 45-calibre trên các bệ nòng đơn. Cho mục đích phòng không, Intrepid có hai khẩu đội súng máy Vickers 0,5 inch (12,7 mm) Mk.I bốn nòng. Nó còn có hai dàn 5 ống phóng ngư lôi trên mặt nước dành cho ngư lôi 21 in (530 mm).[2] Một đường ray thả mìn sâu cùng hai máy phóng được trang bị, và ban đầu có 30 quả mìn sâu được mang theo,[3] nhưng được tăng lên 35 quả không lâu sau khi chiến tranh nổ ra.[4]

Lịch sử hoạt động

[sửa | sửa mã nguồn]

Trong Thế Chiến II, Intrepid cùng với các tàu khu trục chị em HMS IvanhoeHMS Inglefield từng tấn công và đánh chìm tàu ngầm Đức U-45 về phía Tây Nam Ireland vào ngày 14 tháng 10 năm 1939. Nó cũng từng tham gia cuộc truy đuổi thiết giáp hạm Bismarck vào tháng 5 năm 1941, rồi tham gia Chiến dịch Pedestal hộ tống một đoàn tàu vận tải đi đến Malta vào tháng 8 năm 1942.

Intrepid được thị trấn Uxbridge đỡ đầu vào năm 1942 cho một chiến dịch quyên góp gây quỹ đài thọ cho chi phí của con tàu.[5]

Bia tưởng niệm thủy thủ đoàn của HMS Intrepid tại cảng Lakki

Trong trận Leros, Intrepid bị máy bay ném bom Junkers Ju 88 của Đức tấn công và đánh chìm trong cảng Leros trong vùng biển Aegean vào ngày 27 tháng 9 năm 1943, ở tọa độ 37°7′B 26°51′Đ / 37,117°B 26,85°Đ / 37.117; 26.850. Đây là chiếc tàu chiến Anh thứ hai bị mất dưới quyền chỉ huy của Trung tá Hải quân Charles de Winton Kitcat trong chiến tranh. Kitcat đã chỉ huy chiếc tàu chị em HMS Imperial khi nó bị mất đang lúc triệt thoái binh lính khỏi đảo Crete năm 1941.

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Destroyers of World War Two, M. J. Whitley, 1988, Cassell Publishing ISBN 1-85409-521-8
  2. ^ a b Whitley 1988, tr. 111
  3. ^ Friedman 2009, tr. 299
  4. ^ English 1993, tr. 141
  5. ^ Cotton, Carolynne (1994). Uxbridge Past. London: Historical Publications. ISBN 0-948667-30-3. |ngày truy cập= cần |url= (trợ giúp)

Thư mục

[sửa | sửa mã nguồn]