Bước tới nội dung

Usseewa

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
"Usseewa"
Đĩa đơn của Ado
từ album Kyōgen
Ngôn ngữTiếng Nhật
Phát hành23 tháng 10 năm 2020
Thể loạiJ-pop
Thời lượng3:24
Hãng đĩaVirgin
Sáng tácSyudou
Sản xuấtSyudou
Thứ tự đĩa đơn của Ado
"Usseewa"
(2020)
"Readymade"
(2020)
Video âm nhạc
"Usseewa" trên YouTube

"Usseewa" ( うっせぇわ?) là đĩa đơn đầu tay của ca sĩ người Nhật Ado. Nó được phát hành bởi Virgin Music vào ngày 23 tháng 10 năm 2020. Lời của bài hát bên cạnh lối hát mạnh mẽ và sử dụng từ ngữ mang tính gay gắt, đã chỉ trích "lẽ thường" của xã hội, kèm theo sự bất mãn của thành viên trong xã hội về nó.[1][2][3] Tiêu đề "Usseewa", là cách nói tắt của うるさい (urusaiwa), tức "Im lặng đi". Bài hát trở nên nổi tiếng trong giới trẻ Nhật Bản,[4] và thậm chí còn được gọi là "bài ca của giới trẻ năm 2021".[3]

Phát hành

[sửa | sửa mã nguồn]

Bản gốc của bài được đăng lên YouTube vào ngày 23 tháng 10 năm 2020, kèm theo một video âm nhạc do Wooma sản xuất.[5] Ngày 2 tháng 12 năm 2020, một bản piano của bài được phát hành sau khi video YouTube của "Usseewa" vượt cột mốc 10 triệu lượt xem.[6] Ngày 5 tháng 2 năm 2021, một phiển bản remix bài hát của Giga được phát hành với tên "Usseewa (Giga Remix)".[7]

Sáng tác và phổ lời

[sửa | sửa mã nguồn]

"Usseewa" là bài hát đầu tiên do chính Ado sáng tác. Bài hát được sản xuất bởi nhà sản xuất vocaloid Syudou [ja].[8]

Từ "Usseewa" nghĩa tương đương với "im đi" trong tiếng Việt. Nội dung của bài hát đã tạo ra làn sóng tranh cãi, cụ thể là từ nhiều phụ huynh Nhật Bản về tác hại của nhạc phẩm lên trẻ em. High Noon TV Viking! More của Fuji TV đã đưa ra chuyên mục về bài hát hát, do nhiều trẻ em bắt đầu hát hoặc bắt chước lời bài hát của "Usseewa".[3][4] Mitz Mangrove [ja] cho rằng trẻ em có thể hát bài hát chỉ vì nó có giai điệu lôi cuốn, và có thể không hiểu ý nghĩa của bài hát. Ngoài ra, cô cũng nói thêm việc ngăn trẻ em nghe bài "Usseewa" là bất khả thi, do bài hát xuâst hiện nhiều trên sóng truyền hình và ở các trung tâm thương mại.[4]

Theo Ado, mục đích của bài hát là để giảm căng thẳng cho người nghe bằng việc đồng cảm với bất mãn của họ, đồng thời cô đã "cất tiếng hát về bất mãn của mọi người ngay tại chỗ, vì [cô] muốn họ sống một cách tích cực."[9]

Giải thưởng

[sửa | sửa mã nguồn]
Giải thưởng cho bài "Usseewa"
Giải Năm Đề mục Kết quả Nguồn
MTV Video Music Awards Japan 2021 Bài hát Đột phá MTV Đoạt giải [10]
J-WAVE SPECIAL MUSIC FUN! AWARDS 2021 2021 Best of Lyrics Đoạt giải [11]
Giải MPA Hiệp hội Xuất bản nhạc Nhật Bản 2021 Hit Song Award Đoạt giải [12]
NexTone Award 2022 Huy chương Bạc Đoạt giải [13]
2023 Huy chương Vàng Đoạt giải [14]

Xếp hạng

[sửa | sửa mã nguồn]

Chứng nhận

[sửa | sửa mã nguồn]
Certifications for "Usseewa"
Quốc gia Chứng nhận Số đơn vị/doanh số chứng nhận
Nhật Bản (RIAJ)[23] Platinum 250.000*
Streaming
Nhật Bản (RIAJ)[24] 3× Platinum 300.000.000dagger

* Chứng nhận dựa theo doanh số tiêu thụ.
dagger Chứng nhận dựa theo doanh số phát trực tuyến.

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ “Ado「うっせぇわ」の歌詞の意味に迫る!右に倣えの社会に一喝 | 歌詞検索サイト【UtaTen】ふりがな付”. UtaTen (bằng tiếng Nhật). Truy cập ngày 9 tháng 4 năm 2021.
  2. ^ “うっせぇわ[デジタル配信] - Ado - UNIVERSAL MUSIC JAPAN”. Ado (bằng tiếng Nhật). Truy cập ngày 9 tháng 4 năm 2021.
  3. ^ a b c “小学生以下にも流行のAdo『うっせぇわ』 連呼される親は困惑(NEWSポストセブン)”. Yahoo! News (bằng tiếng Nhật). Bản gốc lưu trữ ngày 13 tháng 2 năm 2021. Truy cập ngày 9 tháng 4 năm 2021.
  4. ^ a b c “『うっせぇわ』を聞かせたくない親に、ミッツが意見 内容に賛同の声”. Grape. Truy cập ngày 9 tháng 4 năm 2021.
  5. ^ “Ado、17歳最後の日にメジャーデビュー” [Ado, music debut on last day of age 17]. BARKS (bằng tiếng Nhật). Truy cập ngày 2 tháng 4 năm 2021.
  6. ^ “女子高生シンガーAdo、「うっせぇわ」ピアノバージョン公開 YouTubeでの1000万回再生を記念して”. Real Sound (bằng tiếng Nhật). Truy cập ngày 9 tháng 4 năm 2021.
  7. ^ “Ado「うっせぇわ」をGigaがリミックス”. BARKS (bằng tiếng Nhật). Truy cập ngày 9 tháng 4 năm 2021.
  8. ^ “「うっせぇわ」特設ページ”. Universal Music Japan (bằng tiếng Nhật). Truy cập ngày 9 tháng 4 năm 2021.
  9. ^ “話題沸騰中!Ado「『うっせぇわ』をストレス発散にして」歌詞に込めた思い語る(ABEMA TIMES)”. Yahoo! News (bằng tiếng Nhật). Bản gốc lưu trữ ngày 26 tháng 2 năm 2021. Truy cập ngày 9 tháng 4 năm 2021.
  10. ^ Inc, Natasha. “「MTV VMAJ 2021」星野源、BTS、NiziU、BE:FIRST、ミレパ×Belle、ランぺ、YOASOBIら受賞”. 音楽ナタリー (bằng tiếng Nhật). Truy cập ngày 5 tháng 4 năm 2024.
  11. ^ “2021年度MPA賞決定! | 日本音楽出版社協会”. mpaj.or.jp. Truy cập ngày 5 tháng 4 năm 2024.
  12. ^ 2021年度MPA賞決定! - 日本音楽出版社協会・2021年12月9日
  13. ^ NexTone Award 2022、瑛人「香水」がGold Medalを受賞 特別賞はホロライブプロダクション - Musicman・2022年4月8日
  14. ^ 『NexTone Award』著作権使用料分配額1位は「うっせぇわ」 作詞作曲のsyudou氏「背筋が伸びる思い」 - ORICON NEWS・2023年4月28日
  15. ^ “Billboard Global 200: Week of February 27, 2021”. Billboard. Truy cập ngày 16 tháng 8 năm 2022.
  16. ^ “Billboard Japan Hot 100 | Charts”. Billboard JAPAN (bằng tiếng Nhật). Truy cập ngày 2 tháng 4 năm 2021.
  17. ^ “Ado「うっせぇわ」が「デジタルシングル」「ストリーミング」2部門で初の1位【オリコンランキング】”. ORICON NEWS. Truy cập ngày 9 tháng 4 năm 2021.
  18. ^ “Oricon Top 50 Combined Singles: 2021-03-15” (bằng tiếng Nhật). Oricon. Truy cập ngày 9 tháng 12 năm 2022.
  19. ^ “Year-End Charts Billboard Global Excl. U.S. 2021”. Billboard. Truy cập ngày 9 tháng 12 năm 2022.
  20. ^ “Billboard Japan Hot 100 Year-End 2021”. Billboard Japan. Truy cập ngày 9 tháng 12 năm 2022.
  21. ^ “【オリコン年間ランキング2021】BTS、年間アーティストセールストータル1位 海外アーティストで初の快挙 / 合算シングル 1位~10位” (bằng tiếng Nhật). Oricon. 24 tháng 12 năm 2021. Truy cập ngày 24 tháng 12 năm 2021.
  22. ^ “Billboard Japan Hot 100 Year-End 2022”. Billboard Japan. Truy cập ngày 9 tháng 12 năm 2022.
  23. ^ “Chứng nhận đĩa đơn kỹ thuật số Nhật Bản – Ado – うっせぇわ” (bằng tiếng Nhật). Hiệp hội Công nghiệp Ghi âm Nhật Bản. Truy cập ngày 20 tháng 12 năm 2023. Chọn 2021年4月 ở menu thả xuống
  24. ^ “Chứng nhận đĩa đơn phát trực tuyến Nhật Bản – Ado – うっせぇわ” (bằng tiếng Nhật). Hiệp hội Công nghiệp Ghi âm Nhật Bản. Truy cập ngày 20 tháng 12 năm 2023. Chọn 2023年1月 ở menu thả xuống