Universe (EP của EXO)
Universe | ||||
---|---|---|---|---|
EP của EXO | ||||
Phát hành | 26 tháng 12 năm 2017 | |||
Thể loại | K-pop | |||
Thời lượng | 30:45 | |||
Ngôn ngữ | ||||
Hãng đĩa | ||||
Sản xuất | Lee Soo-man (exec.) | |||
Thứ tự album của EXO | ||||
| ||||
Đĩa đơn từ Universe | ||||
| ||||
Universe (Tiếng Hàn: Universe – 겨울 스페셜 앨범, 2017; Romaja: Universe – gyeoul seupesyeol aelbeom, 2017; dịch nguyên văn: "Universe - Winter Special Album, 2017") là mini album thứ 6 của nhóm nhạc nam Hàn Quốc EXO. Được phát hành bởi SM Entertainment vào ngày 26 tháng 12 năm 2017.[1]
Bối cảnh và phát hành
[sửa | sửa mã nguồn]Vào ngày 14 tháng 12 năm 2017, EXO đã công bố rằng họ sẽ phát hành mini album thứ sáu của họ và cũng là album mùa đông thứ tư có tựa đề Universe vào ngày 21 tháng 12.[2]
Sau cái chết của nam ca sĩ Kim Jong Hyun (nghệ danh Jong Hyun), tiền bối thuộc nhóm SHINee cùng công ty với EXO, album đã được hoãn lại.[3]
Universe và video âm nhạc của ca khúc chủ đề sau đó đã được phát hành vào ngày 26 tháng 12 năm 2017.[4]
Sự đón nhận
[sửa | sửa mã nguồn]Đĩa đơn Universe ra mắt ở vị trí số một trên Melon Realtime Chart. Univese được sản xuất bởi Shin Hyuk và MRey, được mô tả như một bản ballad rock nói về cách một người sẽ tìm kiếm vũ trụ chỉ để tìm được người con gái họ yêu. Đĩa đơn xuất hiện ở vị trí thứ hai trên Bảng xếp hạng Âm nhạc Gaon của Hàn Quốc. Album cũng đứng đầu Billboard Korea và Kpop Hot 100 trong tuần đầu tiên của năm 2018.
Danh sách bài hát
[sửa | sửa mã nguồn]Universe[5] | ||||
---|---|---|---|---|
STT | Nhan đề | Phổ lời | Phổ nhạc | Thời lượng |
1. | "Universe" | Yoon Sa-ra |
| 4:24 |
2. | "Universe" (為心導航) | So Han |
| 4:24 |
3. | "Been Through" (지나갈 테니) |
|
| 3:38 |
4. | "Stay" |
|
| 3:51 |
5. | "Fall" |
|
| 3:27 |
6. | "Good Night" |
|
| 3:31 |
7. | "Lights Out" (hát bởi Suho, Baekhyun, Chen và D.O.) | Chen |
| 3:06 |
8. | "Universe" (CD version) | Yoon Sa-ra |
| 4:24 |
Tổng thời lượng: | 30:45 |
Bảng xếp hạng
[sửa | sửa mã nguồn]
Hàng tuần[sửa | sửa mã nguồn]
|
Hàng tháng[sửa | sửa mã nguồn]
Cuối năm[sửa | sửa mã nguồn]
|
Doanh số
[sửa | sửa mã nguồn]Region | Sales |
---|---|
Trung Quốc (Xiami)[16] | 208.334+ |
Nhật Bản (Oricon)[17] | 20.917+ |
Hàn Quốc(Gaon)[18] | 547.943+ |
Giải thưởng và đề cử
[sửa | sửa mã nguồn]Năm | Lễ trao giải | Đề cử | Giải thưởng | Kết quả |
---|---|---|---|---|
2017 | Gaon Chart Music Awards | Universe | Album Của Năm - Quý 4 | Đề cử |
Universe | Bài Hát Của Năm - Tháng 12 | Đề cử |
Chương trình âm nhạc
[sửa | sửa mã nguồn]Bài hát | Chương trình | Ngày |
---|---|---|
"Universe" | M Countdown (Mnet) | 4 tháng 1 năm 2018 |
Music Bank (KBS) | 5 tháng 1 năm 2018 | |
12 tháng 1 năm 2018 | ||
Show! Music Core (MBC) | 6 tháng 1 năm 2018 |
Lịch sử phát hành
[sửa | sửa mã nguồn]Khu vực | Ngày | Định dạng | Hãng đĩa | Ref. |
---|---|---|---|---|
Hàn Quốc | 26 tháng 12 năm 2017 | [19] | ||
Toàn cầu | Digital download | SM Entertainment | [5] |
Chú thích
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ “EXO Delivers Up Winter Album 'Universe'”. Billboard. Truy cập ngày 28 tháng 12 năm 2017.
- ^ “EXO to drop special winter album 'Universe' next week”. The Korea Herald. ngày 14 tháng 12 năm 2017. Truy cập ngày 25 tháng 12 năm 2017.
- ^ “EXO postpones winter album amid passing of singer Kim Jong-hyun”. The Korea Herald. ngày 20 tháng 12 năm 2017. Truy cập ngày 25 tháng 12 năm 2017.
- ^ “엑소, 새 앨범 발매 21일→26일로 연기…故 종현 애도[공식]” (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 12 tháng 12 năm 2017.
- ^ a b “Universe – Winter Special Album, 2017 by EXO”. iTunes Store. Truy cập ngày 26 tháng 12 năm 2017.
- ^ “Top Albums Téléchargés”. Syndicat National de l'Édition Phonographique. ngày 29 tháng 12 năm 2017. Truy cập ngày 9 tháng 1 năm 2018.[liên kết hỏng]
- ^ “Universe: 2017 Winter Special Album – Billboard's Japan Hot Albums”. ngày 8 tháng 1 năm 2018. Truy cập ngày 10 tháng 1 năm 2018.
- ^ “Oricon Weekly Charts - Universe: 2017 Winter Special Album”. ngày 8 tháng 1 năm 2018. Truy cập ngày 9 tháng 1 năm 2018.
- ^ “Oricon Western Albums Weekly Chart - Universe: 2017 Winter Special Album”. ngày 8 tháng 1 năm 2018. Bản gốc lưu trữ ngày 9 tháng 1 năm 2018. Truy cập ngày 9 tháng 1 năm 2018.
- ^ “NZ Heatseeker Albums Chart”. Recorded Music NZ. ngày 1 tháng 1 năm 2018. Truy cập ngày 6 tháng 1 năm 2018.
- ^ “Gaon Album Chart – Week 52, 2017”. Gaon Chart (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 4 tháng 1 năm 2018.
- ^ "Exo Chart History (Independent Albums)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 9 tháng 1 năm 2018.
- ^ "Exo Chart History (World Albums)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 4 tháng 1 năm 2018.
- ^ “Gaon Album Chart – December, 2017”. Gaon Chart (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 20 tháng 1 năm 2018.
- ^ “Gaon Album Chart – Year 2017”. Gaon Chart (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 20 tháng 1 năm 2018.
- ^ Cumulative sales for Universe:
- “Universe – Winter Special Album, 2017”. Xiami. Bản gốc lưu trữ ngày 26 tháng 12 năm 2017. Truy cập ngày 25 tháng 4 năm 2018.
- ^ “재팬 - 오리콘 위클리 싱글/앨범/DVD/블루레이 차트 1~100위 (갱신완료)”. theqoo.net (bằng tiếng Hàn). ngày 23 tháng 1 năm 2018. Truy cập ngày 24 tháng 1 năm 2018.
- ^ Cumulative sales for "Universe":
- “Gaon Album Chart – December, 2017”. Gaon Music Chart. Truy cập ngày 11 tháng 1 năm 2018.
- “Gaon Album Chart - April 2018”. Gaon. Truy cập ngày 10 tháng 5 năm 2018.
- ^ “Universe – Winter Special Album, 2017 by EXO”. Melon. Truy cập ngày 26 tháng 12 năm 2017.