Triệu Việt Hưng
Thông tin cá nhân | |||
---|---|---|---|
Tên khai sinh | Triệu Việt Hưng | ||
Ngày sinh | 19 tháng 1, 1997 | ||
Nơi sinh | Hải Dương, Việt Nam | ||
Chiều cao | 1,71 m (5 ft 7+1⁄2 in) | ||
Vị trí | Tiền vệ trung tâm | ||
Thông tin đội | |||
Đội hiện nay | Hải Phòng | ||
Số áo | 97 | ||
Sự nghiệp cầu thủ trẻ | |||
Năm | Đội | ||
2008–2015 | Hoàng Anh Gia Lai | ||
Sự nghiệp cầu thủ chuyên nghiệp* | |||
Năm | Đội | ST | (BT) |
2014–2015 | → Phú Yên (mượn) | 13 | (3) |
2016–2022 | Hoàng Anh Gia Lai | 73 | (5) |
2022 | → Hải Phòng (mượn) | 22 | (3) |
2023– | Hải Phòng | 16 | (3) |
Sự nghiệp đội tuyển quốc gia‡ | |||
Năm | Đội | ST | (BT) |
2011–2014 | U-16 Việt Nam | 13 | (4) |
2016–2018 | U-19 Việt Nam | 13 | (0) |
2017–2018 | U-21 Việt Nam | 5 | (0) |
2018–2020 | U-23 Việt Nam | 8 | (3) |
2023– | Việt Nam | 2 | (0) |
Thành tích huy chương | |||
*Số trận ra sân và số bàn thắng ở câu lạc bộ tại giải quốc gia, chính xác tính đến 2 tháng 3 năm 2022 ‡ Số trận ra sân và số bàn thắng ở đội tuyển quốc gia, chính xác tính đến 24 tháng 3 năm 2019 |
Triệu Việt Hưng (sinh ngày 19 tháng 1 năm 1997) là cầu thủ bóng đá người Việt Nam thi đấu ở vị trí tiền vệ trung tâm cho câu lạc bộ bóng đá Hải Phòng.[1]
Thân thế
[sửa | sửa mã nguồn]Triệu Việt Hưng sinh năm 1997, quê tại Cẩm Hoàng , huyện Cẩm Giàng, tỉnh Hải Dương.[2][3]
Sự nghiệp câu lạc bộ
[sửa | sửa mã nguồn]Năm 2007, Triệu Việt Hưng gia nhập lớp năng khiếu của Hoàng Anh Gia Lai.[3] Anh được cho câu lạc bộ Phú Yên mượn để thi đấu tại Giải bóng đá hạng nhì quốc gia 2014.[3][4] Kết thúc mùa giải năm đó, Phú Yên thăng hạng lên chơi ở Giải bóng đá hạng nhất quốc gia 2015, anh tiếp tục gắn bó với câu lạc bộ Phú Yên.[4] Năm đó, đội bóng Phú Yên trụ hạng thành công nhưng hợp đồng của anh với câu lạc bộ Phú Yên hết hạn nên anh trở về đội một của Hoàng Anh Gia Lai.[3][4]
Năm 2022, anh chuyển sang thi đấu cho câu lạc bộ Hải Phòng theo dạng cho mượn.[5]
Thống kê sự nghiệp
[sửa | sửa mã nguồn]- Tính đến ngày 2 tháng 3 năm 2022
Câu lạc bộ | Mùa giải | Giải đấu | Cúp quốc gia | Châu lục | Khác | Tổng cộng | ||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Hạng | Trận | Bàn | Trận | Bàn | Trận | Bàn | Trận | Bàn | Trận | Bàn | ||
Phú Yên (mượn) | 2015 | V.League 2 | 13 | 3 | 1 | 0 | — | — | 14 | 3 | ||
Hoàng Anh Gia Lai | 2016 | V.League 1 | 3 | 0 | 1 | 0 | — | — | 4 | 0 | ||
2017 | V.League 1 | 12 | 0 | 1 | 0 | — | — | 13 | 0 | |||
2018 | V.League 1 | 22 | 2 | 4 | 0 | — | — | 26 | 2 | |||
2019 | V.League 1 | 19 | 2 | 3 | 0 | — | — | 22 | 2 | |||
2020 | V.League 1 | 10 | 1 | 1 | 0 | — | — | 11 | 1 | |||
2021 | V.League 1 | 9 | 0 | 1 | 0 | — | — | 10 | 0 | |||
Tổng cộng | 77 | 6 | 11 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 88 | 6 | ||
Hải Phòng (mượn) | 2022 | V.League 1 | 2 | 1 | 0 | 0 | — | — | 2 | 1 | ||
Tổng sự nghiệp | 90 | 9 | 12 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 102 | 9 |
Quốc tế
[sửa | sửa mã nguồn]- Tính đến ngày 10 tháng 10 năm 2023
Đội tuyển quốc gia | Năm | Trận | Bàn |
---|---|---|---|
Việt Nam | 2023 | 2 | 0 |
Tổng cộng | 2 | 0 |
Sự nghiệp quốc tế
[sửa | sửa mã nguồn]Bàn thắng quốc tế
[sửa | sửa mã nguồn]U-16 Việt Nam
[sửa | sửa mã nguồn]# | Ngày | Địa điểm | Đối thủ | Bàn thắng | Kết quả | Giải đấu |
---|---|---|---|---|---|---|
1. | 12 tháng 7 năm 2011 | Sân vận động Quốc gia Lào mới, Viêng Chăn, Lào | Campuchia | 1–0 | 4–1 | Giải vô địch bóng đá U-16 Đông Nam Á 2011 |
2. | 4–1 | |||||
3. | 14 tháng 7 năm 2011 | Philippines | 9–0 | 10–0 | ||
4. | 16 tháng 7 năm 2011 | Myanmar | 1–2 | 1–3 |
U-23 Việt Nam
[sửa | sửa mã nguồn]# | Ngày | Địa điểm | Đối thủ | Bàn thắng | Kết quả | Giải đấu |
---|---|---|---|---|---|---|
1 | 22 tháng 3 năm 2019 | Sân vận động Quốc gia Mỹ Đình, Hà Nội, Việt Nam | Brunei | 4–0 | 6–0 | Vòng loại giải vô địch bóng đá U-23 châu Á 2020 |
2 | 24 tháng 3 năm 2019 | Indonesia | 1–0 | 1–0 | ||
3 | 7 tháng 6 năm 2019 | Sân vận động Việt Trì, Phú Thọ, Việt Nam | Myanmar | 1–0 | 2–0 | Giao hữu |
4 | 25 tháng 11 năm 2019 | Sân vận động bóng đá Biñan, Biñan, Philippines | Brunei | 4–0 | 6–0 | SEA Games 2019 |
Danh hiệu
[sửa | sửa mã nguồn]Cấp độ đội tuyển
[sửa | sửa mã nguồn]- Giải vô địch U-19 châu Á: Hạng ba (2016)
- Giải vô địch U-19 Đông Nam Á: Hạng ba (2016)
- Giải U-21 Quốc tế báo Thanh niên: Á quân (2017)
- Đại hội Thể thao Đông Nam Á: Vô địch (2019)
Câu lạc bộ
[sửa | sửa mã nguồn]Hải Phòng (mượn)
- V.League 1: Á quân (2022)
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ Triệu Việt Hưng tại Soccerway
- ^ “Cầu thủ xuất sắc nhất U.21 quốc tế 2017: 'Đã có lúc tôi muốn như gục ngã'”. Báo Thanh Niên. 24 tháng 12 năm 2017. Truy cập ngày 24 tháng 3 năm 2019.
- ^ a b c d “Chuyện chưa kể về "đứa con ghẻ" của HAGL được HLV Park "chấm"”. Báo Giao thông. 18 tháng 7 năm 2018. Truy cập ngày 24 tháng 3 năm 2019.
- ^ a b c “5 sao trẻ lỡ hẹn với U22 Việt Nam dự giải Đông Nam Á”. VTV.vn. 15 tháng 2 năm 2019. Truy cập ngày 24 tháng 3 năm 2019.
- ^ “6 cầu thủ HAGL đầu quân cho Hải Phòng ở mùa giải 2022 có gì đặc biệt?”.
- Sơ khai cầu thủ bóng đá Việt Nam
- Sinh năm 1997
- Nhân vật còn sống
- Tiền vệ bóng đá
- Cầu thủ bóng đá nam Việt Nam
- Cầu thủ giải bóng đá vô địch quốc gia Việt Nam
- Cầu thủ câu lạc bộ bóng đá Hoàng Anh Gia Lai
- Cầu thủ câu lạc bộ bóng đá Hải Phòng
- Cầu thủ câu lạc bộ bóng đá Phú Yên
- Cầu thủ đội tuyển bóng đá U-19 quốc gia Việt Nam
- Cầu thủ đội tuyển bóng đá U-23 quốc gia Việt Nam