Terbi(III) bromide
Giao diện
Terbi(III) bromide | |
---|---|
Tên khác | Terbi tribromide |
Nhận dạng | |
Số CAS | |
PubChem | |
Số EINECS | |
Ảnh Jmol-3D | ảnh |
SMILES | đầy đủ
|
InChI | đầy đủ
|
Thuộc tính | |
Công thức phân tử | TbBr3 |
Khối lượng mol | 398,637 g/mol (khan) 506,72868 g/mol (6 nước) |
Bề ngoài | bột màu trắng (6 nước)[1] |
Khối lượng riêng | 4,62 g/cm³[2] |
Điểm nóng chảy | 827[3] °C (1.100 K; 1.521 °F) |
Điểm sôi | 1.490[4] °C (1.760 K; 2.710 °F) |
Độ hòa tan trong nước | tan[4] |
Các nguy hiểm | |
Nguy hiểm chính | có thể gây độc |
Ký hiệu GHS | |
Báo hiệu GHS | Warning |
Chỉ dẫn nguy hiểm GHS | H315, H319, H335 |
Chỉ dẫn phòng ngừa GHS | P261, P264, P271, P280, P302+P352, P304+P340, P305+P351+P338, P312, P321, P332+P313, P337+P313, P362, P403+P233, P405, P501 |
Trừ khi có ghi chú khác, dữ liệu được cung cấp cho các vật liệu trong trạng thái tiêu chuẩn của chúng (ở 25 °C [77 °F], 100 kPa). |
Terbi(III) bromide (công thức hóa học: TbBr3) là một hợp chất vô cơ, kết tinh dưới dạng tinh thể màu trắng, tan trong nước.[5]
Điều chế và tính chất
[sửa | sửa mã nguồn]Terbi(III) bromide có thể được điều chế bằng cách cho kim loại terbi hoặc terbi(III) oxide phản ứng với amoni bromide.[6]
- Tb2O3 + 6 NH4Br → 2 TbBr3 + 6 NH3 + 3 H2O
Từ dung dịch, terbi(III) bromide rắn có thể kết tinh dưới dạng hexahydrat. Khi đun nóng, nó sẽ mất nước và tạo ra một lượng nhỏ TbOBr.[7]
Terbi(III) bromide là chất rắn màu trắng, dễ tan trong nước.[4] Cấu trúc tinh thể của hợp chất này giống bismuth(III) iodide.[8]
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ D. Brown, S. Fletcher, D. G. Holah (1968). “The preparation and crystallographic properties of certain lanthanide and actinide tribromides and tribromide hexahydrates”. Journal of the Chemical Society A: Inorganic, Physical, Theoretical (bằng tiếng Anh): 1889–1894. doi:10.1039/j19680001889. ISSN 0022-4944. Truy cập ngày 29 tháng 5 năm 2020.Quản lý CS1: nhiều tên: danh sách tác giả (liên kết)
- ^ americanelements.com: Terbium Bromide
- ^ Bản dữ liệu Terbium(III) bromide, anhydrous, powder, 99.99% trace metals basis của Sigma-Aldrich, truy cập lúc 2019-08-03 (PDF).
- ^ a b c CRC Handbook of Chemistry and Physics, 87th Edition, S. 4–94
- ^ “Terbium(III) bromide”.
- ^ Gerd Meyer, Siegfried Dötsch, Thomas Staffel (tháng 1 năm 1987). “The ammonium-bromide route to anhydrous rare earth bromides MBr3”. Journal of the Less Common Metals (bằng tiếng Anh). 127: 155–160. doi:10.1016/0022-5088(87)90372-9. Truy cập ngày 29 tháng 5 năm 2020.Quản lý CS1: nhiều tên: danh sách tác giả (liên kết)
- ^ I. Mayer, S. Zolotov (tháng 9 năm 1965). “The thermal decomposition of rare earth and yttrium bromide hydrates”. Journal of Inorganic and Nuclear Chemistry (bằng tiếng Anh). 27 (9): 1905–1909. doi:10.1016/0022-1902(65)80042-2. Truy cập ngày 29 tháng 5 năm 2020.
- ^ Jean D'Ans, Ellen Lax (1997). Taschenbuch für Chemiker und Physiker. Springer DE. tr. 1386. ISBN 354060035-3.