Bước tới nội dung

Terbi(III) bromide

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Terbi(III) bromide
Cấu trúc của terbi(III) bromide giống bismuth(III) iodide
Tên khácTerbi tribromide
Nhận dạng
Số CAS14456-47-4
PubChem84452
Số EINECS238-442-3
Ảnh Jmol-3Dảnh
SMILES
đầy đủ
  • [Br-].[Br-].[Br-].[Tb+3]

InChI
đầy đủ
  • 1S/3BrH.Tb/h3*1H;/q;;;+3/p-3
Thuộc tính
Công thức phân tửTbBr3
Khối lượng mol398,637 g/mol (khan)
506,72868 g/mol (6 nước)
Bề ngoàibột màu trắng (6 nước)[1]
Khối lượng riêng4,62 g/cm³[2]
Điểm nóng chảy 827[3] °C (1.100 K; 1.521 °F)
Điểm sôi 1.490[4] °C (1.760 K; 2.710 °F)
Độ hòa tan trong nướctan[4]
Các nguy hiểm
Nguy hiểm chínhcó thể gây độc
Ký hiệu GHSThe exclamation-mark pictogram in the Globally Harmonized System of Classification and Labelling of Chemicals (GHS)
Báo hiệu GHSWarning
Chỉ dẫn nguy hiểm GHSH315, H319, H335
Chỉ dẫn phòng ngừa GHSP261, P264, P271, P280, P302+P352, P304+P340, P305+P351+P338, P312, P321, P332+P313, P337+P313, P362, P403+P233, P405, P501
Trừ khi có ghi chú khác, dữ liệu được cung cấp cho các vật liệu trong trạng thái tiêu chuẩn của chúng (ở 25 °C [77 °F], 100 kPa).
KhôngN kiểm chứng (cái gì ☑YKhôngN ?)

Terbi(III) bromide (công thức hóa học: TbBr3) là một hợp chất vô cơ, kết tinh dưới dạng tinh thể màu trắng, tan trong nước.[5]

Điều chế và tính chất

[sửa | sửa mã nguồn]

Terbi(III) bromide có thể được điều chế bằng cách cho kim loại terbi hoặc terbi(III) oxide phản ứng với amoni bromide.[6]

Tb2O3 + 6 NH4Br → 2 TbBr3 + 6 NH3 + 3 H2O

Từ dung dịch, terbi(III) bromide rắn có thể kết tinh dưới dạng hexahydrat. Khi đun nóng, nó sẽ mất nước và tạo ra một lượng nhỏ TbOBr.[7]

Terbi(III) bromide là chất rắn màu trắng, dễ tan trong nước.[4] Cấu trúc tinh thể của hợp chất này giống bismuth(III) iodide.[8]

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ D. Brown, S. Fletcher, D. G. Holah (1968). “The preparation and crystallographic properties of certain lanthanide and actinide tribromides and tribromide hexahydrates”. Journal of the Chemical Society A: Inorganic, Physical, Theoretical (bằng tiếng Anh): 1889–1894. doi:10.1039/j19680001889. ISSN 0022-4944. Truy cập ngày 29 tháng 5 năm 2020.Quản lý CS1: nhiều tên: danh sách tác giả (liên kết)
  2. ^ americanelements.com: Terbium Bromide
  3. ^ Bản dữ liệu Terbium(III) bromide, anhydrous, powder, 99.99% trace metals basis của Sigma-Aldrich, truy cập lúc 2019-08-03 (PDF).
  4. ^ a b c CRC Handbook of Chemistry and Physics, 87th Edition, S. 4–94
  5. ^ “Terbium(III) bromide”.
  6. ^ Gerd Meyer, Siegfried Dötsch, Thomas Staffel (tháng 1 năm 1987). “The ammonium-bromide route to anhydrous rare earth bromides MBr3”. Journal of the Less Common Metals (bằng tiếng Anh). 127: 155–160. doi:10.1016/0022-5088(87)90372-9. Truy cập ngày 29 tháng 5 năm 2020.Quản lý CS1: nhiều tên: danh sách tác giả (liên kết)
  7. ^ I. Mayer, S. Zolotov (tháng 9 năm 1965). “The thermal decomposition of rare earth and yttrium bromide hydrates”. Journal of Inorganic and Nuclear Chemistry (bằng tiếng Anh). 27 (9): 1905–1909. doi:10.1016/0022-1902(65)80042-2. Truy cập ngày 29 tháng 5 năm 2020.
  8. ^ Jean D'Ans, Ellen Lax (1997). Taschenbuch für Chemiker und Physiker. Springer DE. tr. 1386. ISBN 354060035-3.