Swedish Open 2022
Giao diện
Swedish Open 2022 | |
---|---|
Ngày | 4–9 tháng 7 (nữ) 11–17 tháng 7 (nam) |
Lần thứ | 74 (nam) 12 (nữ) |
Tiền thưởng | €534,555 (nam) $115,000 (nữ) |
Mặt sân | Đất nện |
Sân vận động | Båstad Tennis Stadium |
Các nhà vô địch | |
Đơn nam | |
Francisco Cerúndolo | |
Đơn nữ | |
Jang Su-jeong | |
Đôi nam | |
Rafael Matos / David Vega Hernández | |
Đôi nữ | |
Misaki Doi / Rebecca Peterson |
Swedish Open 2022 (còn được biết đến với Nordea Open vì lý do tài trợ) là một giải quần vợt chuyên nghiệp thi đấu trên mặt sân đất nện ngoài trời. Giải đấu là một phần của ATP Tour 250 trong ATP Tour 2022[1] và WTA 125.[2] Giải đấu diễn ra ở Båstad, Thụy Điển, từ ngày 4 đến ngày 9 tháng 7 năm 2022 (nữ), và từ ngày 11 đến ngày 17 tháng 7 năm 2022 (nam).[3] Đây là lần thứ 74 (nam) và lần thứ 12 (nữ) giải đấu được tổ chức.
Điểm và tiền thưởng
[sửa | sửa mã nguồn]Phân phối điểm
[sửa | sửa mã nguồn]Sự kiện | VĐ | CK | BK | TK | Vòng 1/16 | Vòng 1/32 | Q | Q2 | Q1 |
Đơn nam | 250 | 150 | 90 | 45 | 20 | 0 | 12 | 6 | 0 |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Đôi nam | 0 | — | — | — | — | ||||
Đơn nữ | 160 | 95 | 57 | 29 | 15 | 1 | — | — | — |
Đôi nữ | 1 | — | — | — | — |
Tiền thưởng
[sửa | sửa mã nguồn]Sự kiện | VĐ | CK | BK | TK | Vòng 1/16 | Vòng 1/321 | Q2 | Q1 |
Đơn nam | €85,945 | €45,265 | €24,520 | €13,970 | €8,230 | €4,875 | €2,195 | €1,100 |
Đôi nam * | €26,110 | €13,730 | €7,440 | €4,260 | €2,490 | — | — | — |
Đơn nữ | $20,000 | $11,400 | $6,500 | $4,000 | $2,325 | $1,175 | — | — |
Đôi nữ * | $5,500 | $2,700 | $1,400 | $750 | $450 | — | — | — |
1 Tiền thưởng vượt qua vòng loại cũng là tiền thưởng vòng 1/32
* mỗi đội
Nội dung đơn ATP
[sửa | sửa mã nguồn]Hạt giống
[sửa | sửa mã nguồn]Quốc gia | Tay vợt | Xếp hạng1 | Hạt giống |
---|---|---|---|
NOR | Casper Ruud | 6 | 1 |
Andrey Rublev | 8 | 2 | |
ARG | Diego Schwartzman | 15 | 3 |
ESP | Roberto Bautista Agut | 19 | 4 |
ESP | Pablo Carreño Busta | 20 | 5 |
GEO | Nikoloz Basilashvili | 26 | 6 |
DEN | Holger Rune | 29 | 7 |
ARG | Sebastián Báez | 35 | 8 |
- 1 Bảng xếp hạng vào ngày 27 tháng 6 năm 2022.
Vận động viên khác
[sửa | sửa mã nguồn]Đặc cách:
Bảo toàn thứ hạng:
Vượt qua vòng loại:
Thua cuộc may mắn:
Rút lui
[sửa | sửa mã nguồn]- Filip Krajinović → thay thế bởi Hugo Gaston
- Pedro Martínez → thay thế bởi Daniel Altmaier
- Alex Molčan → thay thế bởi Laslo Đere
- Oscar Otte → thay thế bởi Federico Coria
- Arthur Rinderknech → thay thế bởi Fabio Fognini
Nội dung đôi ATP
[sửa | sửa mã nguồn]Hạt giống
[sửa | sửa mã nguồn]Quốc gia | Tay vợt | Quốc gia | Tay vợt | Xếp hạng1 | Hạt giống |
---|---|---|---|---|---|
IND | Rohan Bopanna | NED | Matwé Middelkoop | 47 | 1 |
ITA | Simone Bolelli | ITA | Fabio Fognini | 57 | 2 |
KAZ | Andrey Golubev | ARG | Máximo González | 74 | 3 |
BRA | Rafael Matos | ESP | David Vega Hernández | 82 | 4 |
- 1 Bảng xếp hạng vào ngày 27 tháng 6 năm 2022.
Vận động viên khác
[sửa | sửa mã nguồn]Đặc cách:
Rút lui
[sửa | sửa mã nguồn]- Trước giải đấu
- Harri Heliövaara / Emil Ruusuvuori → thay thế bởi Aslan Karatsev / Philipp Oswald
- Nikola Ćaćić / Filip Krajinović → thay thế bởi Nikola Ćaćić / Aleksandr Nedovyesov
- Pedro Martínez / Albert Ramos Viñolas → thay thế bởi Federico Coria / Albert Ramos Viñolas
- Kevin Krawietz / Andreas Mies → thay thế bởi Francisco Cerúndolo / Tomás Martín Etcheverry
Nội dung đơn WTA
[sửa | sửa mã nguồn]Hạt giống
[sửa | sửa mã nguồn]Quốc gia | Tay vợt | Xếp hạng1 | Hạt giống |
---|---|---|---|
SVK | Anna Karolína Schmiedlová | 84 | 2 |
FRA | Clara Burel | 95 | 3 |
SWE | Rebecca Peterson | 96 | 4 |
HUN | Panna Udvardy | 100 | 5 |
USA | Lauren Davis | 102 | 6 |
JPN | Misaki Doi | 108 | 7 |
Kamilla Rakhimova | 109 | 8 |
- 1 Bảng xếp hạng vào ngày 27 tháng 6 năm 2022.
Vận động viên khác
[sửa | sửa mã nguồn]Đặc cách:
Bảo toàn thứ hạng:
Thay thế:
Rút lui
[sửa | sửa mã nguồn]- Trước giải đấu
- Kateryna Baindl → thay thế bởi Malene Helgø
- Magdalena Fręch → thay thế bởi Grace Min
- Anna Kalinskaya → thay thế bởi Jang Su-jeong
- Katarzyna Kawa → thay thế bởi Renata Zarazúa
- Marta Kostyuk → thay thế bởi Anastasia Kulikova
- Danka Kovinić → thay thế bởi Valentini Grammatikopoulou
- Aleksandra Krunić → thay thế bởi Katarina Zavatska
- Claire Liu → thay thế bởi
Louisa Chirico→ thay thế bởi Peangtarn Plipuech - Nuria Párrizas Díaz → thay thế bởi İpek Öz
- Zheng Qinwen → thay thế bởi Olivia Tjandramulia
Nội dung đôi WTA
[sửa | sửa mã nguồn]Hạt giống
[sửa | sửa mã nguồn]Quốc gia | Tay vợt | Quốc gia | Tay vợt | Xếp hạng1 | Hạt giống |
---|---|---|---|---|---|
JPN | Miyu Kato | INA | Aldila Sutjiadi | 163 | 1 |
USA | Ingrid Neel | THA | Peangtarn Plipuech | 214 | 2 |
HUN | Panna Udvardy | CZE | Renata Voráčová | 224 | 3 |
CZE | Anastasia Dețiuc | CZE | Miriam Kolodziejová | 289 | 4 |
- 1 Bảng xếp hạng vào ngày 27 tháng 6 năm 2022.
Vận động viên khác
[sửa | sửa mã nguồn]Đặc cách:
Nhà vô địch
[sửa | sửa mã nguồn]Đơn nam
[sửa | sửa mã nguồn]- Francisco Cerúndolo đánh bại Sebastián Báez, 7–6(7–4), 6–2
Đơn nữ
[sửa | sửa mã nguồn]- Jang Su-jeong đánh bại Rebeka Masarova 3–6, 6–3, 6–1
Đôi nam
[sửa | sửa mã nguồn]- Rafael Matos / David Vega Hernández đánh bại Simone Bolelli / Fabio Fognini, 6–4, 3–6, [13–11]
Đôi nữ
[sửa | sửa mã nguồn]- Misaki Doi / Rebecca Peterson đánh bại Mihaela Buzărnescu / Irina Khromacheva, bỏ cuộc trước trận đấu
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ “ATP Nordea Open Overview”. atptour.com.
- ^ “WTA Nordea Open Overview”. wtatennis.com.
- ^ “Nordea Open | Join us 2022 – WTA Official”. Women's Tennis Association. Truy cập ngày 18 tháng 6 năm 2022.