Seyhan Yildiz
Giao diện
Thông tin cá nhân | |||
---|---|---|---|
Tên đầy đủ | Seyhan Yildiz | ||
Ngày sinh | 30 tháng 4, 1989 | ||
Nơi sinh | Grabs, Thụy Sĩ | ||
Chiều cao | 1,77 m (5 ft 9+1⁄2 in) | ||
Vị trí | Hậu vệ | ||
Thông tin đội | |||
Đội hiện nay | FC Balzers | ||
Sự nghiệp cầu thủ chuyên nghiệp* | |||
Năm | Đội | ST | (BT) |
2007–2008 | FC Altstätten | 2 | (0) |
2008–2010 | SC Austria Lustenau II | 10 | (0) |
2010–2011 | FC Widnau | 4 | (0) |
2011–2013 | FC Schaan | 8 | (1) |
2013– | FC Balzers | 138 | (6) |
Sự nghiệp đội tuyển quốc gia‡ | |||
Năm | Đội | ST | (BT) |
2008–2010 | U-21 Liechtenstein | 11 | (0) |
2013– | Liechtenstein | 60 | (1) |
*Số trận ra sân và số bàn thắng ở câu lạc bộ tại giải quốc gia, chính xác tính đến 18 tháng 8 năm 2020 ‡ Số trận ra sân và số bàn thắng ở đội tuyển quốc gia, chính xác tính đến 16 tháng 11 năm 2022 |
Seyhan Yildiz (sinh ngày 30 tháng 4 năm 1989) là một cầu thủ bóng đá người Liechtenstein gốc Thổ Nhĩ Kỳ sinh ra ở Thụy Sĩ hiện tại thi đấu cho FC Balzers ở Liechtenstein.
Sự nghiệp quốc tế
[sửa | sửa mã nguồn]Anh là thành viên của Đội tuyển bóng đá quốc gia Liechtenstein và có 59 lần ra sân, có màn ra mắt trong trận giao hữu trước Azerbaijan vào ngày 6 tháng 2 năm 2013.
Bàn thắng quốc tế
[sửa | sửa mã nguồn]- Bàn thắng và kết quả Liechtenstein được để trước.
# | Ngày | Địa điểm | Đối thủ | Bàn thắng | Kết quả | Giải đấu |
---|---|---|---|---|---|---|
1. | 13 tháng 10 năm 2018 | Philip II Arena, Skopje, Bắc Macedonia | Bắc Macedonia | 1–3 | 1–4 | UEFA Nations League 2018–19 |
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]Liên kết ngoài
[sửa | sửa mã nguồn]- Seyhan Yildiz – Thành tích thi đấu tại UEFA
- Seyhan Yildiz – Thành tích thi đấu FIFA