Bước tới nội dung

Sân bay quốc tế Tân Trịnh Trịnh Châu

Sân bay quốc tế Tân Trịnh Trịnh Châu
Zhèngzhōu Xīnzhèng Guójì Jīchǎng
郑州新郑国际机场
Mã IATA
CGO
Mã ICAO
ZHCC
Thông tin chung
Kiểu sân bayDân dụng
Thành phốTrịnh Châu, Hà Nam, Trung Quốc
Độ cao151 m / 495 ft
Tọa độ34°31′11″B 113°50′27″Đ / 34,51972°B 113,84083°Đ / 34.51972; 113.84083
Trang mạngzzairport.com (tiếng Trung)
Bản đồ
CGO trên bản đồ Hà Nam
CGO
CGO
Vị trí sân bay ở Hồ Nam
CGO trên bản đồ Trung Quốc
CGO
CGO
CGO (Trung Quốc)
Đường băng
Hướng Chiều dài (m) Bề mặt
12/30 3.400 Bê tông
Thống kê (2014)
Số lượt khách15.805.443
Nguồn: Danh sách sân bay bận rộn nhất Trung Quốc

Sân bay quốc tế Tân Trịnh Trịnh Châu (IATA: CGO, ICAO: ZHCC) (tiếng Trung: 郑州新郑国际机场; bính âm: Zhèngzhōu Xīnzhèng Guójì Jīchǎng) nằm ở Trịnh Châu, Hà Nam, Trung Quốc.

Sân bay này nằm cách Trịnh Châu 37 km, được khai trương vào ngày 28/8/1997. Đây là sân bay bận rộn thứ 21 của Trung Quốc. Sân bay được xây dựng để thay thế Sân bay Dongjiao, nằm trong vùng lân cận ngay trung tâm thành phố Trịnh Châu.

Ở đây có các chuyến bay trong nước và khu vực từ sân bay đến các thành phố lớn nhất ở Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa này, các chuyến bay vận chuyển hàng hóa quốc tế tới Trung Đông và Bắc Phi (bao gồm cả Etihad AirwaysDAS Air Cargo) cũng như các chuyến bay thuê bao đến Thái Lan trong mùa du lịch. Năm 2014, sân bay này phục vụ 15,8 triệu lượt khách là sân bay có lượng khách đông thứ 17 Trung Quốc.

Hãng hàng không và điểm đến

[sửa | sửa mã nguồn]

Hành khách

[sửa | sửa mã nguồn]
Hãng hàng khôngCác điểm đếnNhà ga/
Hành lang
Air China Bắc Kinh-Thủ đô, Thành Đô, Hàng ChâuNội địa
Air Macau Macau Quốc tế
Beijing Capital Airlines Bao Đầu, Đại Lý, Quế Lâm, Hải Khẩu, Hàng Châu, Lệ Giang, Tam Á, UrumqiNội địa
Chengdu AirlinesThành Đô, Quế Lâm, Hải KhẩuNội địa
China Eastern Airlines Đại Liên, Hàng Châu, Côn Minh, Lan Châu, Nam Kinh, Ninh Ba, Thượng Hải-Hồng Kiều, Thượng Hải-Phố Đông, Urumqi, Ôn Châu, Tây Ninh, Ngân XuyênNội địa
China Eastern Airlines Đà Nẵng (bắt đầu từ 5/7/2016), Nha Trang (từ 6/7/2016)[1]Quốc tế
China Southern Airlines Aksu, Bao Đầu, Bắc Hải, Bắc Kinh-Thủ đô, Trường Xuân, Thành Đô, Trùng Khánh, Đại Liên, Phúc Châu, Quảng Châu, Quế Lâm, Sân bay quốc tế Long Động Bảo Quý Dương, Hải Khẩu, Hàng Châu, Cáp Nhĩ Tân, Hohhot, Côn Minh, Lanzhou, Nam Ninh, Nam Dương, Ninh Ba, Ordos, Tam Á, Thượng Hải-Hồng Kiều, Thượng Hải-Phố Đông, Sán Đầu, Thẩm Dương, Thâm Quyến, Urumqi, Ôn Châu, Xishuangbanna, Hạ Môn, Tây Ninh, Ngân Xuyên, Nghĩa Ô, Du Lâm, Châu HảiNội địa
China Southern Airlines Bangkok–Suvarnabhumi, Hong Kong, Phuket, Seoul–Incheon, Đài Bắc-Đào Viên, Tokyo–Narita Quốc tế
China Southern Airlines
vận hành bởi Chongqing Airlines
Trùng Khánh, Cáp Nhĩ TânNội địa
Dragonair Hong KongQuốc tế
Emirates Dubai–International[2] Quốc tế
EVA Air Kaohsiung, Đài Bắc-Đào ViênQuốc tế
Fuzhou AirlinesPhúc ChâuNội địa
GX Airlines Hohhot, Nam Ninh Nội địa
Hainan Airlines Đại Liên, Phúc Châu, Quảng Châu, Sân bay quốc tế Long Động Bảo Quý Dương, Hải Khẩu, Hàng Châu, Hohhot, Tam Á, Thâm Quyến, Urumqi, Hạ MônNội địa
Hongtu Airlines Côn Minh Nội địa
Joy Air Hợp Phì, Nanchang, YunchengNội địa
Juneyao Airlines Thượng Hải-Hồng KiềuNội địa
Korean Air Seoul–IncheonQuốc tế
Kunming Airlines Côn MinhNội địa
Loong AirHàng ChâuNội địa
Lucky Air Côn Minh, LijiangNội địa
Mandarin Airlines Đài Bắc-Đào ViênQuốc tế
Shandong Airlines Trùng Khánh, Quế Lâm, Sân bay quốc tế Long Động Bảo Quý Dương, Tế Nam, Korla, Lanzhou, Thanh Đảo, Hạ MônNội địa
Shanghai Airlines Hàng Châu, Thượng Hải-Hồng Kiều, Thượng Hải-Phố ĐôngNội địa
Shenzhen Airlines Trường Xuân, Trùng Khánh, Đại Liên, Hải Khẩu, Cáp Nhĩ Tân, Hohhot, Côn Minh, Mãn Châu Lý, Nam Kinh, Nam Ninh, Thẩm Dương, Thâm Quyến, UrumqiNội địa
Sichuan Airlines Trường Xuân, Thành Đô, Trùng Khánh, Hàng Châu, Cáp Nhĩ Tân, Côn Minh, UrumqiNội địa
Spring Airlines Dương Châu[3] Nội địa
Spring Airlines Osaka–Kansai Quốc tế
Tianjin Airlines Đại Liên, Quế Lâm, Hàng Châu, Hohhot, Mai Huyện, Nanchang, Nam Ninh, Ninh Ba, Tam Á, Thiên Tân, Urumqi, ZunyiNội địa
Tigerair Singapore (bắt đầu từ ngày 28 tháng 6 năm 2016)[4] Quốc tế
VietJet Air Nha TrangQuốc tế
Vietnam Airlines Nha Trang[5]Quốc tế
West China Trùng Khánh, Phúc Châu, Sân bay quốc tế Long Động Bảo Quý Dương, Korla, Lhasa, Tuyền Châu, Sán Đầu, Thâm Quyến, Urumqi, Ôn ChâuNội địa
Xiamen Airlines Phúc Châu, Hải Khẩu, Hàng Châu, Cáp Nhĩ Tân, Lanzhou, Tuyền Châu, Urumqi, Hạ Môn, Tây Ninh, Ngân XuyênNội địa

Hàng hóa

[sửa | sửa mã nguồn]
Hãng hàng khôngCác điểm đến
AirBridgeCargo Airlines Moscow–Domodedovo, Moscow–Sheremetyevo
Air China CargoAmsterdam
Cargolux Chicago–O'Hare, Luxembourg
Cathay Pacific CargoHong Kong, Thượng Hải-Phố Đông
China Airlines CargoNanjing, Đài Bắc-Đào Viên
China Southern AirlinesAnchorage, Guangzhou
Etihad Cargo Abu Dhabi,[6] Almaty[6]
Hong Kong AirlinesHong Kong, Thiên Tân
MASkargoKuala Lumpur–International
UPS AirlinesSeoul–Incheon

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ “China Eastern Adds Vietnam Links from Zhengzhou eff July 2016”. routesonline. Truy cập ngày 14 tháng 6 năm 2016.
  2. ^ "Emirates Expands Network in Mainland China" (Press release). Dubai: Emirates Airline. ngày 14 tháng 12 năm 2015. Truy cập ngày 14 tháng 12 năm 2015.
  3. ^ “Spring Airlines Adds New Ibaraki / Osaka Kansai Routes from late-March 2016”. airlineroute. Truy cập ngày 1 tháng 3 năm 2016.
  4. ^ “Tigerair to fly direct between Singapore and China's Zhengzhou from June”. The Business Times. Truy cập 21 tháng 10 năm 2017.
  5. ^ “Vietnam Airlines adds new China scheduled charters in 1Q18”. routesonline. Truy cập ngày 28 tháng 4 năm 2018.
  6. ^ a b L, J (ngày 21 tháng 4 năm 2016). “ETIHAD Cargo Adds New Cargo Sectors in S16”. Airline Route. Truy cập ngày 21 tháng 4 năm 2016.