Russula emetica
Russula emetica | |
---|---|
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Fungi |
Ngành (divisio) | Basidiomycota |
Lớp (class) | Agaricomycetes |
Bộ (ordo) | Russulales |
Họ (familia) | Russulaceae |
Chi (genus) | Russula |
Loài (species) | R. emetica |
Danh pháp hai phần | |
Russula emetica (Schaeff.) Pers. (1796) | |
Danh pháp đồng nghĩa[5] | |
Russula emetica | |
---|---|
Các đặc trưng nấm | |
nếp nấm trên màng bào | |
mũ nấm convex hoặc flat | |
màng bào adnate hoặc free | |
thân nấm trần | |
vết bào tử màu white | |
sinh thái học là mycorrhizal | |
khả năng ăn được: poisonous |
Russula emetica là một loài nấm, là loài đặc trưng của chi Russula. Nó có mũ nấm phẳng hoặc lồi màu đỏ với đường kính lên tới 8,5 cm (3,3 in) với lớp biểu bì mũ nấm có thể được bóc ra gần đến trung tâm. Lá tia có màu trắng kem nhạt, và rất gần nhau. Một cuống trắng mịn dày 2,4 cm. Được mô tả lần đầu vào năm 1774, loài nấm này có phạm vi phân bố rộng ở Bắc bán cầu, nơi nó mọc trên mặt đất trong rừng ẩm ướt trong một quần thể nấm rễ cộng sinh với các loài tùng, đặc biệt là loài thông.
Phân loại
[sửa | sửa mã nguồn]Russula emetica được mô tả chính thức lần đầu tiên dưới tên Agaricus emeticus bởi Jacob Christian Schaeffer năm 1774, trong tập sách về các loài nấm vùng Bavaria và Palatinate, Fungorum qui in Bavaria et Palatinatu circa Ratisbonam nascuntur icones.[6] Christian Hendrik Persoon đặt nó trong chi Russula năm 1796,[7] nơi nó được giữ lại đến nay. Theo MycoBank, Agaricus russula là tên đồng nghĩa của R. emetica được công bố bởi Giovanni Antonio Scopoli năm 1772, hai năm trước khi Schaeffer mô tả loài này. Các tên đồng nghĩa khác là Amanita rubra của Jean-Baptiste Lamarck (1783), và Agaricus ruber của Augustin Pyramus de Candolle (1805).[5] Tên loài (emetica) xuất phát từ tiếng Hy Lạp cổ đại emetikos/εμετικος có nghĩa là 'gây nôn'.[8]
Hình ảnh
[sửa | sửa mã nguồn]Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ de Lamarck JBAP. (1783). Encyclopédie Méthodique, Botanique (bằng tiếng Pháp). 1–1. Paris; Liège (France): Panckoucke; Plomteux. tr. 105.
- ^ de Lamarck CJ, De Candolle AP. (1805). Flore française (bằng tiếng Pháp). 2 (ấn bản thứ 3). Paris, France: H. Agasse. tr. 140.
- ^ Fries EM. (1815). Observationes Mycologicae (bằng tiếng La-tinh). 1. Copenhagen, Denmark: Gerh. Bonnier. tr. 67.
- ^ Murrill WA. (1914). “Agaricales (Agaricaceae)”. North American Flora. 10 (1): 1–76 (see p. 22).
- ^ a b “Russula emetica (Schaeff.) Pers. 1796”. MycoBank. International Mycological Association. Truy cập ngày 15 tháng 10 năm 2012.
- ^ Schäffer JC. (1774). Fungorum qui in Bavaria et Palatinatu circa Ratisbonam nascuntur icones, nativis coloribus expressae (bằng tiếng La-tinh). 4. Erlangen, Germany: Apud J.J. Palmium. tr. 9, t. 15,16.
- ^ Persoon CH. (1796). Observationes Mycologicae (PDF) (bằng tiếng La-tinh). Leipzig, Germany: Apud Petrum Phillippum Wolf. tr. 100. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 11 tháng 12 năm 2013. Truy cập ngày 1 tháng 9 năm 2015.
- ^ Liddell HG, Scott R. (1980). A Greek-English Lexicon (Abridged Edition). Oxford, UK: Oxford University Press. ISBN 0-19-910207-4.
Liên kết ngoài
[sửa | sửa mã nguồn]Wikimedia Commons có thêm hình ảnh và phương tiện truyền tải về Russula emetica. |