Bước tới nội dung

Quận Lewis, Kentucky

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Quận Lewis, Kentucky
Bản đồ
Map of Kentucky highlighting Lewis County
Vị trí trong tiểu bang Kentucky
Bản đồ Hoa Kỳ có ghi chú đậm tiểu bang Kentucky
Vị trí của tiểu bang Kentucky trong Hoa Kỳ
Thống kê
Thành lập 1807
Quận lỵ Vanceburg
Diện tích
 - Tổng cộng
 - Đất
 - Nước

496 mi² (1.285 km²)
484 mi² (1.254 km²)
11 mi² (28 km²), 2.26%
Dân số
 - (2000)
 - Mật độ

14.092
29/dặm vuông (11/km²)
Múi giờ Miền Đông: UTC-5/-4
Website: www.lewischamber.com
Đặt tên theo: Meriwether Lewis (1774–1809), của Thám hiểm Lewis và Clark.
Tòa án quận Lewis ở Vanceburg, Kentucky

Quận Lewis là một quận thuộc tiểu bang Kentucky, Hoa Kỳ. Quận này được đặt tên theo Meriwether Lewis. Theo điều tra dân số của Cục điều tra dân số Hoa Kỳ năm 2000, quận có dân số 14.092 người. Quận lỵ đóng ở Vanceburg6.

Địa lý

[sửa | sửa mã nguồn]

Theo Cục điều tra dân số Hoa Kỳ, quận có diện tích km2, trong đó có km2 là diện tích mặt nước.

Các xa lộ chính

[sửa | sửa mã nguồn]

Quận giáp ranh

[sửa | sửa mã nguồn]

Thông tin nhân khẩu

[sửa | sửa mã nguồn]

Theo điều tra dân số 2 năm 2000, quận này đã có dân số 14.092 người, 5.422 hộ gia đình, và 4.050 gia đình sống trong quận hạt. Mật độ dân số là 29 trên một dặm vuông (11 / km2). Có 6.173 đơn vị nhà ở với mật độ trung bình 13 trên một dặm vuông (5,0 / km 2). Về cơ cấu chủng tộc, quận này có tỷ lệ dân như sau: 98,92% người da trắng, 0,21% da đen hay Mỹ gốc Phi, 0,21% người Mỹ bản xứ, 0,03% ở châu Á, 0,09% từ các chủng tộc khác, và 0,55% từ hai hoặc nhiều chủng tộc. 0,44% dân số là người Hispanic hay Latino thuộc một chủng tộc nào.

Có 5.422 hộ, trong đó 35,10% có trẻ em dưới 18 tuổi sống chung với họ, 60,40% là đôi vợ chồng sống với nhau, 9,70% có một chủ hộ nữ và không có chồng, và 25,30% là không lập gia đình. 22,50% hộ gia đình đã được tạo ra từ các cá nhân và 10,00% có người sống một mình 65 tuổi hoặc lớn tuổi hơn. Cỡ hộ trung bình là 2,56 và cỡ gia đình trung bình là 2,98.

Trong quận này tháp tuổi dân cư được trải ra với 25,30% dưới độ tuổi 18, 9,10% 18-24, 29,40% 25-44, 23,70% từ 45 đến 64, và 12,50% từ 65 tuổi trở lên người. Độ tuổi trung bình là 36 năm. Đối với mỗi 100 nữ có 99,00 nam giới. Đối với mỗi 100 nữ 18 tuổi trở lên, đã có 97,00 nam giới.

Thu nhập trung bình cho một hộ gia đình trong quận đã được USD 22.208, và thu nhập trung bình cho một gia đình là USD 26.109. Phái nam có thu nhập trung bình USD 25.522 so với 18.764 USD của phái nữ. Thu nhập bình quân đầu người của dân cư quận này là 12.031 USD. Có 23,50% gia đình và 28,50% dân số sống dưới mức nghèo khổ, bao gồm 36,40% những người dưới 18 tuổi và 21,30% của những người tuổi từ 65 trở lên

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]