Proteinase K
Giao diện
Bài viết này cần thêm liên kết tới các bài bách khoa khác để trở thành một phần của bách khoa toàn thư trực tuyến Wikipedia. (tháng 7 2018) |
Bài viết này là một bài mồ côi vì không có bài viết khác liên kết đến nó. Vui lòng tạo liên kết đến bài này từ các bài viết liên quan; có thể thử dùng công cụ tìm liên kết. (tháng 7 2018) |
Proteinase K | |||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Cấu trúc của Proteinase K.[1] | |||||||||
Mã định danh (ID) | |||||||||
Mã EC | 3.4.21.64 | ||||||||
Các dữ liệu thông tin | |||||||||
IntEnz | IntEnz view | ||||||||
BRENDA | BRENDA entry | ||||||||
ExPASy | NiceZyme view | ||||||||
KEGG | KEGG entry | ||||||||
MetaCyc | chu trình chuyển hóa | ||||||||
PRIAM | profile | ||||||||
Các cấu trúc PDB | RCSB PDB PDBj PDBe PDBsum | ||||||||
|
Proteinase K (còn gọi là protease K hay endopeptidase K) EC 3.4.21.64 là một serine protease phổ rộng. Enzyme này đã được phát hiện vào năm 1974 qua việc chiết xuất nấm Engyodontium album (tên cũ Tritirachium album).[2] Proteinase K có thể tiêu hoá keratin tự nhiên (tóc), do đó nó có tên "Proteinase K".
Chú thích
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ Betzel C, Singh TP, Visanji M (1993). “Structure of the complex of proteinase K with a substrate analogue hexapeptide inhibitor at 2.2-A resolution”. J. Biol. Chem. 268 (21): 15854–8. PMID 8340410.Quản lý CS1: nhiều tên: danh sách tác giả (liên kết)
- ^ Ebeling W, Hennrich N, Klockow M, Metz H, Orth HD, Lang H (1974). “Proteinase K from Tritirachium album Limber”. Eur. J. Biochem. 47 (1): 91–7. doi:10.1111/j.1432-1033.1974.tb03671.x. PMID 4373242.Quản lý CS1: nhiều tên: danh sách tác giả (liên kết)
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- Proteinase K Worthington enzyme manual