Prometi(III) phosphat
Giao diện
Prometi(III) phosphat | |
---|---|
Tên khác | Prometi phosphat tiếng Anh: promethium(III) phosphate, promethium phosphate |
Thuộc tính | |
Công thức phân tử | PmPO4 |
Khối lượng mol | 239,8833 g/mol |
Bề ngoài | tinh thể đỏ[1] |
Khối lượng riêng | 5,62 g/cm³[1] |
Điểm nóng chảy | |
Điểm sôi | |
Độ hòa tan trong nước | không tan |
Cấu trúc | |
Cấu trúc tinh thể | Đơn nghiêng hoặc khối |
Các nguy hiểm | |
Nguy hiểm chính | phóng xạ |
Trừ khi có ghi chú khác, dữ liệu được cung cấp cho các vật liệu trong trạng thái tiêu chuẩn của chúng (ở 25 °C [77 °F], 100 kPa). |
Prometi(III) phosphat là hợp chất hóa học vô cơ có công thức PmPO4. Hợp chất này là các tinh thể màu đỏ không tan trong nước. PmPO4 có tính phóng xạ.
Điều chế
[sửa | sửa mã nguồn]Prometi(III) phosphat được điều chế bằng cách cho prometi(III) oxit tác dụng với axit photphoric:
- Pm2O3 + 2H3PO4 → 2PmPO4↓ + 3H2O
Cũng có thể dùng muối Pm(III) bất kì để điều chế hợp chất. Tuy nhiên, cách làm này có thể không thu được PmPO4 tinh khiết.
An toàn
[sửa | sửa mã nguồn]Prometi có tính phóng xạ. Do đó khi thực hiện thí nghiệm với kim loại cũng như các hợp chất của nó phải hết sức thận trọng.