Bước tới nội dung

Nichkhun

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
NichKhun
SinhNichkhun Buck Horvejkul
24 tháng 6, 1988 (36 tuổi)
Rancho Cucamonga, California, Hoa Kỳ
Quốc tịch
  • Thái Lan
  • Hoa Kỳ
Nghề nghiệp
  • Ca sĩ
  • rapper
  • người mẫu
  • vũ công
  • diễn viên
Cha mẹ
  • Teeragiat Horvejkul (cha)
  • Yenjit Horvejkul (mẹ)
Người thânNichan Horvejkul (anh trai)

Nichthima Horvejkul (em gái)

Nachjaree Horvejkul (em gái)
Sự nghiệp âm nhạc
Nhạc cụ
  • Keyboard
  • piano
  • ghi-ta
Năm hoạt động2008–nay
Hãng đĩaJYP
Hợp tác với2PM

Nichkhun Buck Horvejkul (tiếng Thái: นิชคุณ หรเวชกุล, sinh ngày 24 tháng 6 năm 1988) là một ca sĩ và diễn viên người Thái Lan gốc Hoa[1], thành viên của nhóm nhạc Hàn Quốc 2PM trực thuộc JYP Entertainment. Vị trí của anh trong nhóm là rap phụ, hát phụ và visual. Anh có biệt danh là "Hoàng tử Thái" và là idol người Thái đầu tiên hoạt động trong Kpop, mở lối làm gương cho các idol Thái Lan sau này như BamBam (GOT7), Lisa (Blackpink), Sorn (CLC), Minnie ((G)I-DLE), Ten (NCT U).

Tiểu sử

[sửa | sửa mã nguồn]

Nichkhun sinh ra tại Rancho Cucamonga, California trong một gia đình người gốc HoaThái. Anh có anh trai Nichchan và hai em gái, Nichthima (Yanin) và Nachjaree (Chereen). Bố Nichkhun là người Thái Lan còn mẹ là bà Yenchit Horvejkul, gia đình bà có nguồn gốc từ Hải Nam giám đốc điều hành của Union Medical, công ty dược phẩm hàng đầu tại Thái Lan.

Lên 5 tuổi, cả gia đình chuyển về Thái Lan. Tại đây Nichkhun học tại Trường Dhepkanjana và Tangpiroondham. Năm 12 tuổi, Nichkhun theo học Trường tư Wanganui Collegiate ở New Zealand trong vòng 1 năm. Nhưng nửa năm sau quay lại Mỹ và tốt nghiệp Trung học Los Osos tại Rancho Cucamonga, California.

Sau đó anh trở thành huấn luyện viên cho đội tuyển cầu lông của Trường Trung học Rosemead. Tại đây, anh được giám đốc kiêm nhà sản xuất Park Jin-young của JYP Entertainment phát hiện khi tham gia Liên hoan Âm nhạc Hàn Quốc Los Angeles.

Tháng 8 năm 2007, anh có mặt trong danh sách thực tập sinh của công ty JYP để tham gia dự án nhóm nhạc nam gồm 11 thành viên mang tên "One day". Sau đó "One day" chia làm 2 nhóm nhỏ là 2AM (4 thành viên) & 2PM (7 thành viên) và được chọn vào nhóm 2PM. Ngày 4 tháng 9 năm 2008, Nichkhun chính thức ra mắt cùng 2PM với ca khúc "10 Points Out Of 10 Points" trên các sân khấu âm nhạc.[2]

Hoạt động cá nhân

[sửa | sửa mã nguồn]

Cùng với 2PM, Nichkhun đã tham gia rất nhiều các chương trình truyền hình như "Idol Show" mùa thứ ba của đài MBC, "Wild Bunny" của đài MNet. Và Running Man

Nichkhun cùng Wooyoung từng là khách mời thường xuyên trên chương trình truyền hình thức tế "Star King" của kênh SBS giữa tháng 4 và dừng lại vào tháng 10 năm 2009.

Ngoài ra, Nichkhun cũng được đánh giá cao về diễn xuất. Anh từng tham gia với tư cách khách mời trong các bộ phim truyền hình như "More Charming By The Day", "Dream High" và sitcom "All My Love"

Năm 2011, anh góp mặt trong MV "Touch" của nam ca sĩ Đài Loan Wilber Pan.

Từ lúc debut cho đến nay, vì được sở hữu gương mặt ưa nhìn nên Nichkhun đã trở thành người mẫu quảng cáo cho rất nhiều hãng sản phẩm, kể cả trong nước và ngoài nước, đặc biệt là ở Thái Lan - đất nước của "Hoàng tử Thái".

Sự nghiệp ca hát

[sửa | sửa mã nguồn]

Ca khúc tiếng Thái

  • 2008: "We Become One" (for Wall's Cornetto Thailand)
  • 2009: "Let's Take a Break" (for Tourism Authority of Thailand)
  • 2009: "Cute" (for Suzuki Jelato)

Ca khúc tiếng Nhật

  • 2014: "So Wonderful" (Album: Genesis of 2PM)
  • 2015: "Miss Wonderful" (Album: 2PM of 2PM)
  • 2015: "Maybe You Are" (Album: Higher)

Studio albums

[sửa | sửa mã nguồn]
Tên Album Vị trí xếp hạng cao nhất Doanh số
HQ
[3]
NB
Me
  • Phát hành: 19 tháng 12 năm 2018 (Phiên bản tiếng Nhật)
  • Phát hành: 18 tháng 2 năm 2019 (Phiên bản tiếng Hàn)
  • Phát hành: 8 tháng 3 năm 2019 (Phiên bản tiếng Đài Loan)
  • Phát hành: 5 tháng 7 năm 2019 (Phiên bản tiếng Thái)
  • Hãng đĩa: JYP Entertainment
  • Định dạng: CD, digital download
14
[4]
9
[5]
  • Hàn: 4,352[6]
  • Nhật: 12,631[5]
Story Of...
  • Phát hành: 5 tháng 12 năm 2019 (Phiên bản tiếng Nhật)
  • Hãng đĩa: Epic JYP (Nhật Bản)
  • Định dạng: CD, digital download
19
[7]
"—" biểu thị cho các bản phát hành không có trong bảng xếp hạng hoặc không được phát hành ở khu vực đó.

Album tiếng Nhật

[sửa | sửa mã nguồn]
Tên Album Danh sách bài hát
Me
Danh sách
CD
STTNhan đềPhổ lờiPhổ nhạcArrangementsThời lượng
1."Home"NichkhunNichkhun, HotsauceHotsauce2:30
2."Lucky Charm (Japanese ver.)"Nichkhun, Lauren KaoriNichkhun, HotsauceHotsauce3:53
3."Bridge"NichkhunNichkhun, TOYOTOYO2:59
4."Jealous"NichkhunNichkhun, FRANTSFRANTS3:27
5."Mars"NichkhunNichkhun, Hong JisangHong Jisang3:18
6."Umbrella (Japanese ver.)"Nichkhun, Lauren KaoriNichkhun, Song JiwookSong Jiwook3:47
7."Colorful X'mas"NichkhunNichkhun, TOYOTOYO4:03
8."Endearing"NichkhunNichkhun, Raphael, Sim EunjeeRaphael, Sim Eunjee3:09
9."Lucky Charm (Instrumental) (digital & regular edition only)"NichkhunNichkhun, HotsauceHotsauce3:51
10."Let It Rain (Acoustic Version) (fanclub edition only)"NichkhunNichkhun, Hong JisangHong Jisang3:51
Story Of...
Danh sách
CD
STTNhan đềPhổ lờiPhổ nhạcArrangementsThời lượng
1."YOU (English ver.)"NichkhunNichkhun, HotSauceHotSauce3:33
2."Story of… (Japanese ver.)"Nichkhun, Lauren KaoriMike Macdermid, Alyssa Ayaka Ichinose, David BrantAlyssa Ayaka Ichinose4:03
3."Vanilla"NichkhunNichkhun, HotSauceNichkhun, HotSauce3:34
4."Stay In"Lauren KaoriSecret Weapon, J. PRAIZE, NiiHWASecret Weapon3:02
5."This Christmas Time"Lauren KaoriFredrik Samsson, Samuel Waermo, Stefan EkstedtStefan Ekstedt3:54
6."Story of... (English ver.) (limited edition only)"NichkhunMike Macdermid, Alyssa Ayaka Ichinose, David BrantAlyssa Ayaka Ichinose4:02
7."YOU (Japanese ver.) (fanclub edition only)"Nichkhun, Lauren KaoriNichkhun, HotSauceHotSauce 

Album tiếng Hàn

[sửa | sửa mã nguồn]
Tên Album Danh sách bài hát
ME
Danh sách

CD
STTNhan đềPhổ lờiPhổ nhạcArrangementsThời lượng
1."Home"NichkhunNichkhun, HotsauceHotsauce2:30
2."Lucky Charm (English ver.)"NichkhunNichkhun, HotsauceHotsauce3:50
3."Bridge"NichkhunNichkhun, TOYOTOYO2:59
4."Jealous"NichkhunNichkhun, FRANTSFRANTS3:27
5."Mars"NichkhunNichkhun, Hong JisangHong Jisang3:18
6."Umbrella (English ver.)"NichkhunNichkhun, Song JiwookSong Jiwook3:47
7."Colorful X'mas"NichkhunNichkhun, TOYOTOYO4:03
8."Endearing"NichkhunNichkhun, Raphael, Sim EunjeeRaphael, Sim Eunjee3:09
9."Umbrella (Korean ver.)"Nichkhun, Song JiwookNichkhun, Song JiwookSong Jiwook3:44

Sáng tác

[sửa | sửa mã nguồn]
Ngày phát hành Tên Nghệ sĩ Album Ghi chú
19 tháng năm 2013 "Let It Rain" 2PM 3rd Album Grown Grand Edition Bài hát đầu tiên sáng tác
15 tháng 12 năm 2014 "Love Is True" Nichkhun x Lee Jun-ho Go Crazy! Sáng tác cùng Junho
27 tháng 4 năm 2016 "GIRLFRIEND (彼女 / Kanojo)" Nichkhun x Wooyoung GALAXY OF 2PM Limited Edition / Type C Album tiếng Nhật thứ 6 của 2PM

Hợp tác

[sửa | sửa mã nguồn]
Năm Nghệ sĩ Tên bài Album
2011 Will Pan "Touch (觸動)" 808
2012 2PM và 2AM "One Day" "One Day" (Đĩa đơn tiếng Nhật)
2014 Junho (2PM) "Love Is True" Bản đính kèm của album Go Crazy! (Grand Edition)
2016 Wooyoung (2PM) "Kanojo (Girlfriend)" Ca khúc unit trong album Galaxy of 2PM
Yugyeom, Mark, Jackson Wang(Got7); Hyelim, Yenny, Kim Yu-bin(Wonder Girls); Nayeon, Jeongyeon, Momo, Mina of Twice; Min(Miss A); và Lee Jun-ho(2PM) "Encore" JYP Nation concert 'Mix & Match'

Nhạc phim

[sửa | sửa mã nguồn]
Năm Tên Album
2011 "My Valentine" (với J.Y. Park & Taecyeon) Dream High OST
2012 "Let It Rain" (Bản đính kèm của album Legend of 2PM) One and a Half Summer OST
2015 "Wan Nun Wan Nee Wan Nhai (วันนั้น วันนี้ วันไหน)" (kết hợp với Taecyeon(2PM)) Touch the Sky - Chalui OST
2018 "Fall in Love với You (勇往直前恋上你)" Shall We Fall in Love (勇往直前爱上你) OST

Chương trình truyền hình

[sửa | sửa mã nguồn]

Chương trình thực tế

[sửa | sửa mã nguồn]
Năm Tên Kênh Notes
2008–2009 Ya Shim Man Man SBS
Hot Blood Mnet
Idol Army (Season 3) MBC
2009 Wild Bunny Mnet
2010 Star Golden Bell KBS2 Ep.248 với 2PM
Let’s a! Dream Team Season 2 KBS2 Ep. 33, Ep.57,59 (với 2PM)
Happy Together KBS2 Ep.147, Ep. 171 (với 2PM)
We Got Married (Season 2) MBC Khuntoria
Running Man SBS Ep.4,5,19
Yoo Hee Yeol’s Sketchbook KBS Ep.40 với 2pm
Win win KBS với 2PM
Strong Heart SBS Ep 49,50 với Wooyoung
Sebakwi với 2PM
2011 Happy Together KBS2 Ep. 208 (với 2PM)
2PM Show! SBS
Entertainment Weekly Star Date SBS Với 2PM quảng bá “Hands up”
Running Man SBS Ep.40,50,51
2PM Show
Idol Star Swimming and Athletics Championships MBC với 2PM
Let’s a! Dream Team Season 2 KBS2 Ep.91 (với 2PM)
2012 KOICA'S Dream in Tanzania MBC
Running Man SBS Ep.104
Radio Star MBC Ep. 241 (với Victoria)
2013 Radio Star MBC Ep.328 (với 2PM)
2014 Running Man SBS Ep.195
After School Club Arirang TV Ep.103 (với Wooyoung, Chansung)
2015 Oven Radio 1theK
Ok.Jang.Khun ReciPe V-Live
Running Man SBS Ep. 248, 256
2016 Running Man SBS Ep. 306 (với 2PM)
I Can See Your Voice (Season 3) Mnet Ep.9 (với Wooyoung, Jun.K)
2017 2PM Wild Beat K-Star
2018 The Team Chef (Season 1) JTBCONE31
Galileo: Awakened Universe tvN
One Night Food Trip – International Edition 2 in the Philippines tvN Asia
Let's eat dinner together JTBC Ep. 94
2019 We K-Pop (Season 1) KBS World Host
2020 The Brothers: School of Gentlemen LINE TV
IDOL on Quiz KBS2 Host Ep.7-20
2021 MMTG Youtube Ep. 194,195, 196 (Với 2PM)
Knowing Brothers JTBC Ep. 287 (với 2PM)
2PM Comeback Show Mnet (Youtube)
Free Hug Naver Ep.11 với Chansung
Team Up 072 SBS Ep.8
SE7EN's Golf Youtube Ep.1

Chương trình Trung Quốc

[sửa | sửa mã nguồn]
Năm Tên Kênh Ghi chú
2013 Superstar China Hubei TV Host
2014 If You Love Hubei TV Với Hwang Chansung
God & Goddess Youku
Happy Camp Hunan TV Với Jang Wooyoung
All Star Show Youku
Tonight 80's Show Dragon TV Với Ngụy Đại Huân
Brave Heart BTV
Dream Music Charity Event CGV
2015 Youth Trainee Chiết Giang TV Với Wang Dongcheng, Shang Wenjie, và Li Quan
Korea-China Dream Team Shenzhen TV Với Hwang Chansung
Let's Go Together Hubei TV
2016 Grade One Freshman Hunan TV
Beat the Champions Chiết Giang TV
Super Girl Group Tencent Video
2021 Shine! Super Brothers 2 Youku

Phim truyền hình

[sửa | sửa mã nguồn]
Năm Tựa Vai Ghi chú Đài
2010 Gia đình yêu thương Ok Yub's human substitute Khách mời (Tập 1) MBC
2011 Dream High Ri-ah's CF partner Khách mời (Tập 8) KBS2
Welcome to the Show Chính mình Vai chính Fuji TV
2014 Mùa hè năm ấy Trương Hạo Vai chính BTV
Kindaichi Shounen no Jikenbo Mataichi Tiếng Nhật TV movie
2015 Kiếm Tìm Ánh Sáng Bắc Cực Vương Nghĩa Lâm Vai chính CTV
Yes Sir My Boss Piak Khách mời (Tập 7-8)
Hậu trường giải trí Chính mình Khách mời (Tập 3) KBS2
2017 Magic School Joon Main Cast, JTBC Web drama jTBC
2018 Dũng cảm tiến lên để yêu em Khương Dật Nam Vai chính, Tencent Web drama Tencent
2019 Thầy lang trúng mánh Hyung Suk Khách mời (Tập 12,14) CH3
Arthdal Chronicles Rottip Khách mời (Tập 10–12, 14) tVN
2020 Trà sữa thoát ế Boss Viu's Thai original series (post production) OneHD
2021 Vincenzo leads of UCN drama "The Age of Stray Dogs and Wild Dogs" Khách mời (tập 12) tvN

Phim điện ảnh

[sửa | sửa mã nguồn]
Năm Tên Vai
2012 Ouran High School Host Club Lawrence
Seven Something He
Beyond the ONEDAY ~Story of 2PM & 2AM~ Chính mình
2014 Five Eagle Brothers Policeman
2015 Touch the Sky - Chalui Khách mời
Forever Young Khách mời
2018 Ông anh "trời đánh" Moji
2020 Cracked (post production)

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ “Hồ sơ Nichkhun” (bằng tiếng Thái). Bản gốc lưu trữ ngày 27 tháng 5 năm 2009. Truy cập 10 tháng 6 năm 2009.
  2. ^ 열혈남아 JYP 13조, 쌓아온 실력 첫 공개! Lưu trữ 2010-10-02 tại Wayback Machine. Newent. ngày 25 tháng 3 năm 2008.
  3. ^ “Gaon Album Chart”. Gaon Music Chart.
  4. ^ “2019년 08주차 Album Chart (2019.02.17 - 2019.02.23)”. Gaonchart. ngày 23 tháng 2 năm 2019.
  5. ^ a b 週間 アルバムランキング (2018年12月17日~2018年12月23日) [Oricon Weekly CD Album Ranking from ngày 17 tháng 12 năm 2018 to ngày 23 tháng 12 năm 2018] (bằng tiếng Nhật). Oricon. Bản gốc lưu trữ ngày 26 tháng 12 năm 2018. Truy cập ngày 26 tháng 12 năm 2018.
  6. ^ “2019년 02월 Album Chart”. Gaonchart. ngày 23 tháng 2 năm 2019.
  7. ^ 週間 合算アルバムランキング2020年01月06日付(2019年12月23日~2019年12月29日) [Oricon Weekly CD Album Ranking from ngày 23 tháng 12 năm 2019 to ngày 29 tháng 12 năm 2019]. Oricon.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]