Bước tới nội dung

Niên hiệu Triều Tiên

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia

Chịu ảnh hưởng của Trung Quốc, các triều đại Triều Tiên cũng đặt niên hiệu (chữ Hán phồn thể: 年號; giản thể: 年号; pinyin: niánhào) khi các vua xưng hoàng đế.

  • Khánh Vân (경운, 慶雲: 822-825, King Kim Heon chang, Kim Beop mun)
  • Thiên Thống (천통, 天統: 699 - 718, Cao Vương)
  • Nhân Yên (인안, 仁安: 719 - 736, Võ Vương)
  • Daeheung (Đại Hưng) (대흥, 大興: 737 - 793, King Mun)
  • Boryeok (Bảo Lịch) (보력, 寶曆: 774-?, at least until 781, King Mun)
  • Jungheung (Trung Hưng) (중흥, 中興:794, King Seong)
  • Jeongnyeok (Chính Lịch) (정력, 正曆: 795 - 808, King Gang)
  • Yeongdeok (Vĩnh Đức) (영덕, 永德: 809 - 812, King Jeong)
  • Jujak (Chu Tước) (주작, 朱雀: 813 - 817, King Hui)
  • Taesi (Thái Thủy) (태시, 太始: 817 - 818, King Ga)
  • Geonheung (Kiến Hưng) (건흥, 建興: 818 - 820, King Seon)
  • Hamhwa (Hàm Hòa) (함화, 咸和: 830 - 858, King Dae Ijin)
  • Cheongyeong (Thiên Khánh) (천경, 天慶: 1029-1030, Hoàng đế Đại Diên Lâm)
  • Mutae (무태, 武泰: 904 - 905, King Cung Duệ)
  • Seongchaek (성책, 聖冊: 905 - 910, Cung Duệ)
  • Sudeok Manse (수덕만세, 水德萬歲: 911 - 914, Cung Duệ)
  • Jeonggae (정개, 政開: 914 - 918, Cung Duệ)
  • Cheonsu (천수, 天授: 918 - 933, Thái Tổ)
  • Gwangdeok (광덕, 光德: 950 - 951, King Gwangjong)
  • Junpung (준풍, 峻豊: 960 - 963, King Gwangjong)
  • Thái Bình (태평, 太平: 976-981, King Cảnh Tông)
  • Cheongaeg (천개, 天開: 1135, King Myocheong)
  • Gaeguk (개국, 開國: King Cao Tông, 1894 - 1895)
  • Geonyang (건양, 建陽: King Cao Tông, 1896 - 1897)
  • Gwangmu (광무, 光武: Emperor Cao Tông, 1897-1907)
  • Yunghui (융희, 隆熙: Emperor Thuần Tông, 1907-1910)
  • Daehan-minguk (대한민국, 大韓民國: 1948)
  • Dangun-giwon (단군기원, 檀君紀元: 1948-1962)
  • Juche (주체, 主體: 1912-)

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]