Natri metavanadat
Giao diện
Natri metavanadat | |
---|---|
Danh pháp IUPAC | Natri trioxovanadat(1–) |
Tên khác | Natri vanadat Metamunirit Munirit |
Nhận dạng | |
Số CAS | |
PubChem | |
Số RTECS | YW1050000 |
Thuộc tính | |
Công thức phân tử | NaVO3 |
Khối lượng mol | 121,9282 g/mol |
Bề ngoài | tinh thể màu vàng hút ẩm |
Khối lượng riêng | 5.15 g/cm³ |
Điểm nóng chảy | 630 °C (903 K; 1.166 °F) |
Điểm sôi | |
Độ hòa tan trong nước | tan được |
Cấu trúc | |
Các nguy hiểm | |
Chỉ mục EU | không có trong danh sách |
Nguy hiểm chính | độc, gây kích ứng |
NFPA 704 |
|
Điểm bắt lửa | không cháy |
Các hợp chất liên quan | |
Anion khác | Natri orthovanadat |
Cation khác | Kali metavanadat Amoni metavanadat |
Hợp chất liên quan | Vanadi(V) oxit |
Trừ khi có ghi chú khác, dữ liệu được cung cấp cho các vật liệu trong trạng thái tiêu chuẩn của chúng (ở 25 °C [77 °F], 100 kPa). |
Natri metavanadat là một hợp chất có công thức NaVO3. Hợp chất ở thể rắn, màu vàng, tan được trong nước. Việc sử dụng nó được hạn chế trong tính hút ẩm của nó. Dạng thiên nhiên gồm 2 khoáng vật: metamunirit (khan) và munirit (ngậm 2 nước). Cả hai khoáng vật đều rất hiếm, metamunirit chỉ được biết từ việc hình thành sa thạch chứa urani và vanadi ở vùng trung tây nước Mỹ, còn munirite ở Pakistan và Nam Phi.[1]