Bước tới nội dung

Núi Hiei

35°4′0″B 135°50′18″Đ / 35,06667°B 135,83833°Đ / 35.06667; 135.83833
Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Núi Hiei
比叡山
Núi Hiei và hoa anh đào nhìn từ Kyoto (4-2005)
Độ cao848,1 m (2.782 ft)
Danh sáchDanh sách núi tại Nhật Bản theo độ cao
Vị trí
Núi Hiei 比叡山 trên bản đồ Nhật Bản
Núi Hiei 比叡山
Núi Hiei
比叡山
Tọa độ35°4′0″B 135°50′18″Đ / 35,06667°B 135,83833°Đ / 35.06667; 135.83833{{#coordinates:}}: một trang không thể chứa nhiều hơn một thẻ chính
Bản đồ địa hìnhQuốc thổ Địa lý viện 25000:1 京都東北部, 50000:1 京都及大阪

Núi Hiei (比叡山 (Bỉ Duệ Sơn)/ ひえいざん Hiei-zan?) là một ngọn núi phía đông bắc thành phố Kyōto, nằm trên ranh giới giữa hai tỉnh KyotoShiga.

Đây là nơi Đại sư Tối Trừng (ja. saichō) cho xây dựng Nhất Thừa Chỉ Quán viện (sau được đổi tên là chùa Diên Lịch) của tông phái Thiên Thai Nhật Bản vào đầu thế kỷ 9. Chùa này trở thành một trung tâm quan trọng của Phật giáo Nhật Bản vào thời Trung cổ, từng tiếp đón nhiều cao tăng của các trường phái khác như Chân ngôn tông (ja. shingon) và Thiền tông (ja. zen-shū).

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Fo Guang Ta-tz'u-tien 佛光大辭典. Fo Guang Ta-tz'u-tien pien-hsiu wei-yuan-hui 佛光大辭典編修委員會. Taipei: Fo-kuang ch'u-pan-she, 1988. (Phật Quang Đại Từ điển. Phật Quang Đại Từ điển biên tu uỷ viên hội. Đài Bắc: Phật Quang xuất bản xã, 1988.)
  • Dumoulin, Heinrich:
Geschichte des Zen-Buddhismus I. Indien und China, Bern & München 1985.
Geschichte des Zen-Buddhismus II. Japan, Bern & München 1986.
Bảng các chữ viết tắt
bo.: Bod skad བོད་སྐད་, tiếng Tây Tạng | ja.: 日本語 tiếng Nhật | ko.: 한국어, tiếng Triều Tiên |
pi.: Pāli, tiếng Pali | sa.: Sanskrit संस्कृतम्, tiếng Phạn | zh.: 中文 chữ Hán