Mr. Bungle
Giao diện
Mr. Bungle | |
---|---|
Mr. Bungle biểu diễn năm 1999 | |
Thông tin nghệ sĩ | |
Nguyên quán | Eureka, California, Hoa Kỳ |
Thể loại | Avant-garde metal, experimental, funk metal,[1] death metal (thời kỳ đầu) |
Năm hoạt động | 1985–2004 |
Hãng đĩa | Warner Bros., Slash |
Hợp tác với | Faith No More, Secret Chiefs 3, Fantômas, Tomahawk |
Cựu thành viên | Xem "Thành viên" |
Website | mrbungle.com |
Mr. Bungle là một ban nhạc người Mỹ thành lập tại Eureka, California năm 1985. Tên nhóm được đặt theo tên một bộ phim giáo dục thiếu nhi từ những năm 1950.[2] Thời gian nửa sau thập niên 1980, Mr. Bungle phát hành bốn băng demo trước khi ký hợp đồng với Warner Bros. Records và phát hành ba album phòng thu. Ban nhạc lưu diễn năm 2000 để quảng bá album cuối cùng, rồi tan ra năm 2004.[3] Dù Mr. Bungle có nhiều thay đổi nhân sự, các thành viên có mặt lâu nhất trong nhóm là Mike Patton (hát chính), Trey Spruance (guitar), Trevor Dunn (bass), Clinton "Bär" McKinnon (saxophone) và Danny Heifetz (trống).
Đĩa nhạc
[sửa | sửa mã nguồn]Album demo
[sửa | sửa mã nguồn]- The Raging Wrath of the Easter Bunny (1986), Ladd-Frith Productions
- Bowel of Chiley (1987), Playhouse Productions (1991), Rastacore Records (1997)
- Goddammit I Love America! (1988), The Works
- OU818 (1989), "B" Productions (reference to OU812 by Van Halen)
Album phòng thu
[sửa | sửa mã nguồn]Năm | Chi tiết | Vị trí cao nhất | ||
---|---|---|---|---|
Mỹ | Mỹ Heat. |
Úc | ||
1991 | Mr. Bungle
|
- | - | - |
1995 | Disco Volante | 113 | 4 | 40[4] |
1999 | California
|
144 | 7 | - |
Đĩa đơn
[sửa | sửa mã nguồn]Năm | Đĩa đơn | Album |
---|---|---|
1991 | "Quote Unquote" | Mr. Bungle |
1992 | "Mi Stoke Il Cigaretto" [5] | Live |
1995 | "Platypus" | Disco Volante |
Video âm nhạc
[sửa | sửa mã nguồn]Năm | Video | Đạo diễn |
---|---|---|
1991 | "Quote Unquote" | Kevin Kerslake |
Thành viên
[sửa | sửa mã nguồn]Đội hình cuối cùng
[sửa | sửa mã nguồn]- Mike Patton – hát chính, keyboard, sample, guitar (1985-2000)
- Trey Spruance – guitar, keyboard, piano, hát nền (1985-2000)
- Trevor Dunn – bass, hát nền (1985-2000)
- Danny Heifetz – trống, tambourine (1989-2000)
- Clinton "Bär" McKinnon – tenor sax, clarinet, keyboard, piano, hát nền (1989-2000)
Thành viên khác
[sửa | sửa mã nguồn]- Theo Lengyel – saxophone, keyboard (1985-1996)
- Jed Watts – trống (1985-1987)
- Luke Miller – tenor sax, trumpet (1987-1989)
- Scott Fritz - tenor sax, trumpet (1987)
- Hans Wagner – trống (1987-1989)
Timeline
[sửa | sửa mã nguồn]Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ Haire, Chris (ngày 12 tháng 8 năm 2009). “Psychostick returns funk metal to its silly roots”. Charleston City Paper. Bản gốc lưu trữ ngày 1 tháng 8 năm 2017. Truy cập ngày 12 tháng 7 năm 2015. Đã định rõ hơn một tham số trong
|accessdate=
và|access-date=
(trợ giúp) - ^ “Mr. Bungle Frequently Asked Questions”. bunglefever.com. Truy cập ngày 2 tháng 9 năm 2012.
- ^ Prato, Greg (ngày 8 tháng 12 năm 2004). “Mr. Bungle Go Kaput: Rolling Stone”. rollingstone.com. Lưu trữ bản gốc ngày 3 tháng 5 năm 2008. Truy cập ngày 2 tháng 9 năm 2012.
- ^ “australian”. Truy cập 12 tháng 7 năm 2015.
- ^ “Mr. Bungle”. Truy cập 12 tháng 7 năm 2015.