Bước tới nội dung

Marcello Lippi

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Marcello Lippi
Lippi tại International Journalism Festival ở Perugia
Thông tin cá nhân
Tên đầy đủ Marcello Romeo Lippi
Chiều cao 1,83 m (6 ft 0 in)
Vị trí Hậu vệ (bóng đá)
Sự nghiệp cầu thủ trẻ
Năm Đội
1963–1969 Viareggio
Sự nghiệp cầu thủ chuyên nghiệp*
Năm Đội ST (BT)
1969–1979 U.C. Sampdoria 274 (5)
1969–1970Savona (mượn) 21 (2)
1979–1981 Pistoiese 45 (0)
1981–1982 Lucchese 23 (0)
Tổng cộng 363 (7)
Sự nghiệp đội tuyển quốc gia
Năm Đội ST (BT)
1971 Ý 2 (0)
Sự nghiệp quản lý
Năm Đội
1982–1985 U.C. Sampdoria (đội trẻ)
1985–1986 Pontedera
1986–1987 Siena
1987–1988 Pistoiese
1988–1989 Carrarese
1989–1991 Cesena
1991–1992 Lucchese
1992–1993 Atalanta
1993–1994 S.S.C. Napoli
1994–1999 Juventus
1999–2000 Internazionale
2001–2004 Juventus
2004–2006 Ý
2008–2010 Ý
2012–2014 Quảng Châu Hằng Đại Đào Bảo
2016–2019 Trung Quốc
Thành tích huy chương
Bóng đá nam
 Ý (huấn luyện viên)
Giải vô địch bóng đá thế giới
Vô địch Đức 2006
*Số trận ra sân và số bàn thắng ở câu lạc bộ tại giải quốc gia

Marcello Lippi (11 tháng 4 năm 1948 -) từng là cầu thủ và hiện là huấn luyện viên người Ý. Sinh ra tại Viareggio phía bắc Toscana, ông là huấn luyện viên đội tuyển Ý từ 16 tháng 7 năm 2004 đến 12 tháng 7 năm 2006. Ông đã dẫn dắt đội tuyển Ý giành cup vô địch thế giới năm 2006. Sau khi giành được vinh quang cùng đội tuyển ông đã từ chức vì đã đạt được điều ông mong muốn.[1][2] Ông tuyên bố sẽ nghỉ hưu sau khi rời ghế HLV đội tuyển Trung Quốc.

Sự nghiệp cầu thủ

[sửa | sửa mã nguồn]

Ông chơi bóng chuyên nghiệp từ năm 1969 với vài trò là một tiền vệ. Ông giành hầu hết sự nghiệp của mình ở câu lạc bộ U.C. Sampdoria từ 1969-1980. Năm 1980 ông chuyển tới chơi cho A.C. Pistoiese và kết thúc sự nghiệp ở câu lạc bộ này.

Sự nghiệp huấn luyện

[sửa | sửa mã nguồn]
Tính đến Ngày 14 tháng 11 năm 2019
Đội Từ Đến Thống kê
ST T H B % Thắng
Pontedera tháng 7 năm 1985 tháng 6 năm 1986 &000000000000003400000034 &000000000000001000000010 &000000000000001700000017 &00000000000000070000007 0&000000000000002941000029,41
Siena tháng 7 năm 1986 tháng 6 năm 1987 &000000000000003400000034 &00000000000000050000005 &000000000000001400000014 &000000000000001500000015 0&000000000000001471000014,71
Pistoiese tháng 7 năm 1987 tháng 6 năm 1988 &000000000000003400000034 &000000000000001000000010 &000000000000001500000015 &00000000000000090000009 0&000000000000002941000029,41
Carrarese tháng 7 năm 1988 tháng 6 năm 1989 &000000000000003400000034 &000000000000001000000010 &000000000000001600000016 &00000000000000080000008 0&000000000000002941000029,41
Cesena tháng 7 năm 1989 tháng 6 năm 1991 &000000000000007200000072 &000000000000001300000013 &000000000000002500000025 &000000000000003400000034 0&000000000000001805999918,06
Lucchese tháng 7 năm 1991 tháng 6 năm 1992 &000000000000004200000042 &00000000000000090000009 &000000000000002200000022 &000000000000001100000011 0&000000000000002142999921,43
Atalanta tháng 7 năm 1992 tháng 6 năm 1993 &000000000000003600000036 &000000000000001400000014 &00000000000000090000009 &000000000000001300000013 0&000000000000003889000038,89
Napoli tháng 7 năm 1993 tháng 6 năm 1994 &000000000000003600000036 &000000000000001200000012 &000000000000001300000013 &000000000000001100000011 0&000000000000003332999933,33
Juventus tháng 7 năm 1994 8 tháng 2 năm 1999 &0000000000000244000000244 &0000000000000137000000137 &000000000000006500000065 &000000000000004200000042 0&000000000000005614999956,15
Internazionale tháng 7 năm 1999 2 tháng 10 năm 2000 &000000000000005000000050 &000000000000002500000025 &000000000000001100000011 &000000000000001400000014 0&000000000000005000000050,00
Juventus tháng 7 năm 2001 tháng 6 năm 2004 &0000000000000161000000161 &000000000000009000000090 &000000000000003900000039 &000000000000003200000032 0&000000000000005589999955,90
Italy 16 tháng 7 năm 2004 12 tháng 7 năm 2006 &000000000000002900000029 &000000000000001700000017 &000000000000001000000010 &00000000000000020000002 0&000000000000005861999958,62
Italy 26 tháng 6 năm 2008 25 tháng 6 năm 2010 &000000000000002600000026 &000000000000001100000011 &000000000000001000000010 &00000000000000050000005 0&000000000000004231000042,31
Guangzhou Evergrande 17 tháng 5 năm 2012 2 tháng 11 năm 2014 &0000000000000126000000126 &000000000000008200000082 &000000000000002300000023 &000000000000002100000021 0&000000000000006507999965,08
Trung Quốc 22 tháng 10 năm 2016 25 tháng 1 năm 2019 &000000000000003000000030 &000000000000001000000010 &00000000000000090000009 &000000000000001100000011 0&000000000000003332999933,33
Trung Quốc 24 tháng 5 năm 2019 14 tháng 11 năm 2019 &00000000000000070000007 &00000000000000050000005 &00000000000000010000001 &00000000000000010000001 0&000000000000007143000071,43
Tổng cộng &0000000000000995000000995 &0000000000000460000000460 &0000000000000299000000299 &0000000000000236000000236 0&000000000000004622999946,23

Thành tích

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Juventus
    • Vô địch Serie A: 1995, 1997, 1998, 2002, 2003
    • Á quân Serie A: 1996, 2002, 2004
    • Vô địch UEFA Champions League: 1996
    • Á quân UEFA Champions League: 1997, 1998, 2003
    • Vô địch Cúp Ý: 1995
    • Vô địch Siêu cúp Ý: 1995, 1997, 2002, 2003
    • Vô địch Siêu cúp châu Âu: 1996
    • Vô địch Cúp liên lục địa: 1996
    • Á quân Cúp UEFA: 1995
  • Inter Milan
  • Ý
  • Quảng Châu Hằng Đại
  • Cá nhân
    • Huấn luyện viên hay nhất Serie A: 1997, 1998, 2003
    • Huấn luyện viên đội tuyển hay nhất thế giới theo IFFHS: 2006
    • Huấn luyện viên câu lạc bộ hay nhất thế giới theo IFFHS: 1996, 1998
    • Huấn luyện viên của năm (theo tạp chí Onze): 2007

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ “Lippi re-appointed as Italy coach”. BBC Sport. ngày 26 tháng 6 năm 2008. Truy cập ngày 9 tháng 8 năm 2008.
  2. ^ “My most satisfying moment – Lippi”. Tiscali News. ngày 10 tháng 7 năm 2006. Bản gốc lưu trữ ngày 4 tháng 2 năm 2009. Truy cập ngày 9 tháng 8 năm 2008.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]
Tiền nhiệm:
Louis van Gaal
Huấn luyện viên vô địch UEFA Champions League
1995-96
Kế nhiệm:
Ottmar Hitzfeld
Tiền nhiệm:
Luiz Felipe Scolari
Huấn luyện viên vô địch World Cup
2006
Kế nhiệm:
Vicente del Bosque
Tiền nhiệm:
Giovanni Trapattoni
Huấn luyện viên đội tuyển Ý
2004-2006
Kế nhiệm:
Roberto Donadoni