Bước tới nội dung

Giải thưởng phim truyền hình Hàn Quốc

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
(Đổi hướng từ Korea Drama Awards)
Korea Drama Awards
Trao chophim truyền hình xuất sắc
Địa điểmJinju, Nam Gyeongsang
Quốc gia Hàn Quốc
Được trao bởiKorea Drama Festival
Lần đầu tiên2007
Trang chủwww.kdfo.org
Giải thưởng phim truyền hình Hàn Quốc
Hangul
코리아 드라마 어워즈

Korea Drama Awards (Tiếng Hàn코리아 드라마 어워즈) là một lễ trao giải dành cho các phim truyền hình xuất sắc tại Hàn Quốc (tương đương với giải Oscar trên thế giới). Giải thưởng được tổ chức bởi Korea Drama Festival lần đầu vào năm 2007, và được diễn ra hằng năm vào tháng 10 tại Jinju, Nam Gyeongsang.[1] Những chương trình đủ điều kiện tham dự được tính từ tháng 10 của năm trước đến tháng 9 của năm trao giải. Những đề cử là những bộ phim truyền hình Hàn Quốc được phát sóng trên ba đài truyền hình lớn (KBS, MBCSBS) cùng với đó là các kênh truyền hình cáp.[2][3][4][5][6][7][8] Năm 2009, giải thưởng bị hoãn do đại dịch cúm A/H1N1.

Các hạng mục

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Grand Prize (Daesang)
  • Phim xuất sắc nhất
  • Đạo diễn xuất sắc nhất
  • Biên kịch xuất sắc nhất
  • Nam diễn viên xuất sắc nhất
  • Nữ diễn viên xuất sắc nhất
  • Nam diễn viên xuất sắc
  • Nữ diễn viên xuất sắc
  • Nam diễn viên phụ xuất sắc nhất
  • Nữ diễn viên phụ xuất sắc nhất
  • Nam diễn viên mới xuất sắc nhất
  • Nữ diễn viên mới xuất sắc nhất
  • Diễn viên nhí xuất sắc nhất
  • Nhạc phim xuất sắc nhất
  • Giải thưởng Đặc biệt

Grand Prize (Daesang)

[sửa | sửa mã nguồn]
Lần Năm Nhận giải Phim
1 2007 Kim Hee-ae Người tình của chồng tôi
Yoo Dong-geun Yeon Gaesomun
2 2008 Kim Myung-min Bản giao hưởng định mệnh
3 2010
4 2011 Khu vườn bí mật
5 2012 Kim Nam-joo Gia đình chồng tôi
6 2013 Lee Bo-young Đôi tai ngoại cảm, Seo Young của bố
7 2014 Kim Soo-hyun Vì sao đưa anh tới
8 2015 Kim Soo-hyun Hậu trường giải trí
9 2016 Kim So-yeon Gia hòa vạn sự thành
10 2017 Kim Sang-joong Giai thoại về Hong Gil Dong
11 2018 Yoo Dong-geun Làm vợ anh nhé
12 2019 Choi Soo-jong Chỉ anh bên em
13 2022 Ha Jung-woo Narco-Saints

Phim xuất sắc nhất

[sửa | sửa mã nguồn]
Lần Năm Phim Kênh
1 2007 Truyền thuyết Jumong MBC
2 2008 Sự phẫn nộ của người mẹ KBS2
3 2010 Săn nô lệ
4 2011
5 2012 Gia đình chồng tôi KBS2
6 2013 Seo Young của bố
7 2014 Vì sao đưa anh tới SBS
8 2015 Misaeng tvN
9 2016 Hậu duệ mặt trời KBS2
10 2017 Mặt nạ quân chủ MBC
Yêu tinh tvN
11 2018 Làm vợ anh nhé KBS2
12 2019 Lâu đài tham vọng JTBC
13 2022 Nữ luật sư kỳ lạ Woo Young Woo ENA

Đạo diễn xuất sắc nhất

[sửa | sửa mã nguồn]
Lần Năm Đạo diễn Phim
1 2007 Kim Byung-wook Gia đình là số một
2 2008
3 2010 Kim Kyu-tae (Miniseries) Mật danh Iris
Lee Jung-sub (Serial Drama) Vua bánh mì
4 2011 Kim Won-seok Sungkyunkwan Scandal
5 2012 Jang Tae-yoo Cuộc chiến hoàng cung
6 2013 Jo Soo-won Đôi tai ngoại cảm
7 2014 Shin Won-ho Hồi đáp 1994
8 2015 Seo Soo-min và Pyo Min-soo Hậu trường giải trí
9 2016 Kim Jin-min Hợp đồng hôn nhân
10 2017 Lee Jang-soo Sếp Kim đại tài
11 2018
12 2019
13 2022 Park Joon-hwa Hoàn hồn

Biên kịch xuất sắc nhất

[sửa | sửa mã nguồn]
Lần Năm Biên kịch Phim
1 2007
2 2008
3 2010 Chun Sung-il (Miniseries) Săn nô lệ
Kang Eun-kyung (Serial Drama) Vua bánh mì
4 2011 Kim Eun-sook Secret Garden
5 2012 Park Ji-eun Gia đình chồng tôi
6 2013 Park Jae-bum Thiên thần áo trắng
7 2014 Jung Hyun-min Jeong Do-jeon
8 2015 Jang Hyuk-rin Thiên tài lang băm
9 2016 Noh Hee-kyung Tình bạn tuổi xế chiều
10 2017 Park Hye-jin Mặt nạ quân chủ
11 2018 Park Pil-joo Làm vợ anh nhé
12 2019 Jo Jung-sun Con gái xinh đẹp của mẹ
13 2022

Nam diễn viên xuất sắc nhất

[sửa | sửa mã nguồn]
Lần Năm Diễn viên Phim
1 2007 Kim Sang-joong Người tình của chồng tôi
2 2008 Choi Soo-jong Dae Jo-yeong
3 2010 Jang Hyuk Săn nô lệ
4 2011 Lee Min-ho Thợ săn thành phố
5 2012 Kim Sang-joong Kẻ truy lùng
6 2013 Jung Woong-in Đôi tai ngoại cảm
Lee Jung-jin Di sản trăm năm
7 2014 Kim Jae-joong Bộ ba
8 2015 Lee Jong-suk Pinocchio
9 2016 Ahn Jae-hyun Lọ Lem và bốn chàng hiệp sĩ
Jang Hyun-sung Chuyện tình bác sĩ
10 2017 Kim Ji-seok Giai thoại về Hong Gil Dong
Kwon Yul Lời thì thầm
11 2018 Kam Woo-sung Mình hôn nhau đi
12 2019 Kim Dong-wook Jo, Thanh tra lao động
13 2022 Kim Bum Bác sĩ ma

Nữ diễn viên xuất sắc nhất

[sửa | sửa mã nguồn]
Lần Năm Diễn viên Phim
1 2007
2 2008 Kim Ha-neul Sóng gió hậu trường
3 2010 Han Hyo-joo Dong Yi
4 2011 Yum Jung-ah Gia đình hoàng tộc
5 2012 Han Ji-min Hoàng tử gác mái
6 2013 Jo Yoon-hee 9 lần ngược thời gian
7 2014 Oh Yeon-seo Jang Bo-ri is Here!
8 2015 Kim Tae-hee Thiên tài lang băm
9 2016 Baek Jin-hee My Daughter, Geum Sa-wol
10 2017 Lee Ha-nui The Rebel
11 2018 Wang Bit-na Mysterious Personal Shopper
12 2019 Kim Min-jung My Fellow Citizens!
13 2022 Shin Hyun-been Reflection of You

Nam diễn viên xuất sắc

[sửa | sửa mã nguồn]
Lần Năm Diễn viên Phim
1 2007
2 2008 Kim Rae-won Thực khách
3 2010
4 2011
5 2012 Lee Hee-joon Gia đình chồng tôi
Kwak Do-won Bóng ma
6 2013 Lee Jong-suk Đôi tai ngoại cảm
Kim Dong-wan Bố nuôi Mr. Kim
7 2014 Lee Kwang-soo Chỉ có thể là yêu
8 2015 Lee Joon Thế giới tin đồn
Kim Dae-myung Misaeng
9 2016 Jo Jae-yoon Hậu duệ mặt trời
10 2017 Jeon No-min The Emperor: Owner of the Mask
Min Jin-woong My Father is Strange
11 2018 Hwang Chan-sung What's Wrong with Secretary Kim
On Joo-wan Man in the Kitchen
12 2019 Kang Ki-young At Eighteen
Lee Kyu-hyung Doctor John
13 2022 Lee Ki-woo My Liberation Notes

Nữ diễn viên xuất sắc

[sửa | sửa mã nguồn]
Lần Năm Diễn viên Phim
1 2007
2 2008 Han Ji-hye Đáng yêu hay không
3 2010
4 2011
5 2012 Song Seon-mi Thời gian vàng
6 2013 Seo Hyun-jin Chàng rể quý
7 2014 Kang So-ra Bác sĩ xứ lạ
8 2015 Choi Soo-young My Spring Days
9 2016 Park Se-young My Daughter, Geum Sa-wol
10 2017 Lee Il-hwa Good Manager
Song Ha-yoon Thanh xuân vật vã
11 2018 Chae Jung-an Suits
12 2019 Lee Se-young The Crowned Clown
13 2022 Jeon So-min Show Window: The Queen's House

Nam diễn viên phụ xuất sắc nhất

[sửa | sửa mã nguồn]
Lần Năm Diễn viên Phim
1 2007
2 2008
3 2010 Jung Dong-hwan Dong Yi
4 2011 Joo Sang-wook Cuộc đời lớn
5 2012
6 2013
7 2014
8 2015
9 2016
10 2017
11 2018
12 2019
13 2022 Park Ho-san Today's Webtoon

Nữ diễn viên phụ xuất sắc nhất

[sửa | sửa mã nguồn]
Lần Năm Diễn viên Phim
1 2007
2 2008
3 2010 Kim Hae-sook Cuộc sống tuyệt vời
4 2011 Lee Yoo-ri Ước mơ lấp lánh
5 2012
6 2013
7 2014
8 2015
9 2016
10 2017
11 2018
12 2019
13 2022 Hwang Bo-ra Kiss Sixth Sense

Nam diễn viên mới xuất sắc nhất

[sửa | sửa mã nguồn]
Lần Năm Diễn viên Phim
1 2007
2 2008
3 2010 Yoon Shi-yoon Vua bánh mì
4 2011 Kim Soo-hyun Dream High
5 2012 Seo In-guk Love Rain
6 2013 Park Seo-joon Hôn nhân vàng
Yong Jun-hyung Thần tượng âm nhạc
7 2014 Ahn Jae-hyun Vì sao đưa anh tới
Seo Kang-joon Cunning Single Lady
8 2015 Park Chanyeol EXO Next Door
9 2016 Seo Ha-joon The Flower in Prison
10 2017 Yook Sung-jae Yêu tinh
11 2018 Cha Eun-woo Người đẹp Gangnam
12 2019 Ong Seong-wu At Eighteen
13 2022 Kim Do-hoon Today's Webtoon

Nữ diễn viên mới xuất sắc nhất

[sửa | sửa mã nguồn]
Lần Năm Diễn viên Phim
1 2007
2 2008
3 2010 Seo Woo Chị kế của Lọ Lem
4 2011 Im Soo-hyang Góc khuất của số phận
5 2012 Yoon Jin-yi Phẩm giá quý ông
6 2013 BoA Mong đợi Tình yêu
7 2014 Min Do-hee Hồi đáp 1994
8 2015 Lim Ji-yeon Giới thượng lưu
9 2016 Kim Sae-ron Mirror of the Witch
10 2017 Ko Won-hee Strongest Deliveryman
11 2018 Seo Eun-soo My Golden Life
12 2019 Kwon Nara Doctor Prisoner
13 2022 Bae Woo-hee Hẹn hò chốn công sở
Bona Tuổi hai lăm, tuổi hai mốt

Diễn viên nhí xuất sắc nhất

[sửa | sửa mã nguồn]
Lần Năm Diễn viên Phim
1 2007
2 2008
3 2010
4 2011
5 2012 Kwak Dong-yeon Gia đình chồng tôi
6 2013 Kal So-won Thân thế bí ẩn
7 2014 Kim Ji-young Jang Bo-ri is Here!
8 2015

Nhạc phim xuất sắc nhất

[sửa | sửa mã nguồn]
Lần Năm Ca khúc Phim
1 2007
2 2008
3 2010
4 2011 Huh Gak - "Don't Forget Me" Mối tình bất diệt
5 2012 Lyn - "Back in Time" Mặt trăng ôm mặt trời
6 2013 4Men - "Only You" Cửu Gia Thư
7 2014 Ailee - "Goodbye My Love" Định mệnh anh yêu em
8 2015 Jang Jae-in - "Auditory Hallucination" Kill Me, Heal Me
9 2016 Insooni – "It's Okay Because I Am A Mom" My Mom [ko]
10 2017 DinDin – "Must Be The Money" Good Manager
11 2018 Monday Kiz – "The Person Within Me" Marry Me Now
12 2019 Ha Jin - "We All Lie" Lâu đài tham vọng

Giải thưởng đặc biệt của ban giám khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
Lần Năm Người nhận Phim
1 2007
2 2008 Kim Hae-sook Khi những bà nội trợ hành động
3 2010 Kim Byung-wook Gia đình là số một 2
4 2011
5 2012 Lee Hee-joon Gia đình chồng tôi
Nữ hoàng Insoo
6 2013
7 2014
8 2015 Yim Si-wan Misaeng
9 2016 So Yoo-jin Five Enough
10 2017

Nam diễn viên được yêu thích nhất

[sửa | sửa mã nguồn]
Lần Năm Diễn viên Phim
1 2007 Kim Dong-wook Quán cà phê hoàng tử
Kim Jae-wook
Lee Eon
Lee Han-wi
2 2008 Kim Bum Phía Đông vườn địa đàng
3 2010 Jung Yong-hwa Cô nàng đẹp trai
4 2011 Kim Soo-hyun Dream High
5 2012
6 2013
7 2014
8 2015

Nữ diễn viên được yêu thích nhất

[sửa | sửa mã nguồn]
Lần Năm Diễn viên Phim
1 2007
2 2008 Im Yoona Em là định mệnh đời anh
Kim Hee-jung Khi những bà nội trợ hành động
Kim Hyun-sook Rude Miss Young-ae - Season 3
3 2010 Hwang Jung-eum Gia đình là số một 2
4 2011
5 2012
6 2013
7 2014
8 2015

Cặp đôi xuất sắc nhất

[sửa | sửa mã nguồn]
Lần Năm Diễn viên Phim
1 2007
2 2008
3 2010
4 2011
5 2012 Seo In-gukJung Eun-ji Hồi đáp 1997
6 2013 Lee Jong-sukLee Bo-young Đôi tai ngoại cảm
7 2014 Kim Sung-kyunMin Do-hee Hồi đáp 1994
8 2015 Lee Jong-sukPark Shin-hye Pinocchio

Các giải thưởng khác

[sửa | sửa mã nguồn]
Lần Năm Giải thưởng Người nhận Phim
1 2007 Giải thành tựu Lee Soon-jae Gia đình là số một
Phim hay nhất
theo bình chọn khán giả châu Á
Nhân viên siêu hạng
Giải thưởng đặc biệt Kim Yeong-cheol How Much Love?
Yang Jung-a Here Comes Ajumma
2 2008 Giải thành tựu Baek Il-seob Sự phẫn nộ của người mẹ
Giải thành tựu Hallyu Bae Yong-joon Thái vương tứ thần ký
3 2010 Nhà sản xuất xuất sắc nhất Chung Tae-won Mật danh Iris
Giải truyền thông mới Jo Hyun-tak Kho vàng bí ẩn
Giải thành tựu Lee Byung-hoon Dong Yi
4 2011 Giải thưởng đặc biệt
cho chương trình TH Cáp
Jeon Hye-bin Yaksha
Ngôi sao Hallyu Lee Min-ho Thợ săn thành phố
5 2012
6 2013 Ngôi sao hot Clara Nữ thần hôn nhân
7 2014 Ngôi sao hot Hallyu Kim Soo-hyun Vì sao đưa anh tới
Ngôi sao hot Shin Sung-rok
Ngôi sao toàn cầu Ryohei Otani Phát súng hận thù
8 2015 Giải thưởng Cống hiến trọn đời Kim Young-ae Kill Me, Heal Me
Ngôi sao Hallyu Kim Soo-hyun Hậu trường giải trí
Park Chanyeol EXO Next Door
Giải KDA Park Hae-jin Những gã tồi
Ngôi sao hot Seo Kang-joon Triều đại huy hoàng
Ngôi sao của năm Kim So-hyun Học đường 2015
Ngôi sao toàn cầu Sam Okyere Cuộc đời như mơ
9 2016 Ngôi sao hot Lee Ki-woo Memory
Star of the Year Award Kim So-yeon Happy Home
Ngôi sao toàn cầu Ahn Jae-hyun Lọ Lem và bốn chàng hiệp sĩ
Global Management Award Moon Bo-mi
10 2017 KDA Award Heo Joon-ho Mặt nạ quân chủ
Ngôi sao hot Lee Tae-im Woman of Dignity
Star of the Year Award Yook Sung-jae Yêu tinh
Popular Character Award Kim Byung-cheol
Park Kyung-hye [ko]
Global Management Award Cube Entertainment
11 2018 Ngôi sao của năm Jo Woo-ri Người đẹp Gangnam
Popular Character Award Jung Sang-hoon My Contracted Husband, Mr. Oh
Pyo Ye-jin Thư ký Kim sao thế?
KDA Award Park Jung-sook
12 2019 Ngôi sao của năm Go Jun Linh mục nhiệt huyết
Shin Ye-eun He Is Psychometric
Popular Character Award Ahn Chang-hwan Linh mục nhiệt huyết
Kim Bo-ra Lâu đài tham vọng
Hot Star China Award Kim Seo-hyung
13 2022 Global Excellence Award Lee Jae-wook Hoàn hồn
Global Star Award Kim Myung-soo Royal Secret Agent
KDF Award Min Chae-eun Namgang blues

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Chung, Ah-young (ngày 2 tháng 11 năm 2008). “Actor Kim Wins Top Prize at Korea Drama Festival Awards”. The Korea Times. Truy cập ngày 19 tháng 6 năm 2014.
  2. ^ Oh, Jean (ngày 24 tháng 8 năm 2009). “Heartthrobs to promote fest”. The Korea Herald. Truy cập ngày 19 tháng 6 năm 2014.
  3. ^ “Winners of the 2011 Korea Drama Awards”. Korea Tourism Organization. ngày 10 tháng 10 năm 2011. Bản gốc lưu trữ ngày 8 tháng 3 năm 2012. Truy cập ngày 19 tháng 6 năm 2014.
  4. ^ Lee, Seul (ngày 3 tháng 10 năm 2012). “Kim Nam Joo wins the grand award at 2012 Korea Drama Awards. StarN News. Bản gốc lưu trữ ngày 23 tháng 11 năm 2012. Truy cập ngày 19 tháng 6 năm 2014.
  5. ^ You Who Rolled In Unexpectedly Dominates At Korea Drama Awards”. KBS World. ngày 4 tháng 10 năm 2012. Bản gốc lưu trữ ngày 15 tháng 5 năm 2021. Truy cập ngày 19 tháng 6 năm 2014.
  6. ^ Im, Woo-jung (ngày 3 tháng 10 năm 2013). “Lee Bo-young wins 2013 Korea Drama Awards”. The Korea Herald. Truy cập ngày 19 tháng 6 năm 2014.
  7. ^ Lee, Sun-min (ngày 4 tháng 10 năm 2013). “Lee Bo-young wins big at TV drama awards”. Korea JoongAng Daily. Truy cập ngày 19 tháng 6 năm 2014.
  8. ^ “Kim Soo-hyun wins at drama festival”. Korea JoongAng Daily. ngày 3 tháng 10 năm 2014. Truy cập ngày 13 tháng 10 năm 2014.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]