Keane
Keane | |
---|---|
Keane biểu diễn tại Washington D.C, Hoa Kỳ năm 2009. | |
Thông tin nghệ sĩ | |
Tên gọi khác | The Lotus Eaters (1995-1997) Cherry Keane (1997) |
Nguyên quán | Battle, East Sussex, Anh |
Thể loại | Piano rock, alternative rock, post-Britpop, New Wave[1] |
Năm hoạt động | 1997–nay |
Hãng đĩa | Island, Interscope, Fierce Panda |
Hợp tác với | Mt. Desolation, Jesse Quin & The Mets, K'naan |
Thành viên | Tom Chaplin Tim Rice-Oxley Richard Hughes Jesse Quin |
Cựu thành viên | Dominic Scott |
Keane là một band nhạc alternative rock đến từ Battle, hạt East Sussex, nước Anh, thành lập năm 1997; nổi tiếng với việc sử dụng piano làm nhạc cụ chính thay guitar tạo ra phong cách piano rock đặc trưng. Cho tới nay band nhạc đã có 3 album và bán được hơn 10 triệu album trên toàn thế giới.
Tiểu sử
[sửa | sửa mã nguồn]Nét chính
[sửa | sửa mã nguồn]Band nhạc chính thức hoạt động năm 1997 nhưng trước đó, năm 1993, band nhạc được Tim Rice-Oxley và Dominic Scott thành lập với tên 'Lotus Eaters' khi Tim đang theo học tại trường ĐH University College(London) và sau đó mời Richard Hughes làm tay trống của nhóm. Năm 1997 Tom Chaplin gia nhập nhóm và trở thành giọng ca chính(mẹ của Tom và Tim là bạn thân), ban nhạc đổi tên thành Cherry Keane và sau đó rút gọn thành Keane. Hiện tại các thành viên của band nhạc bao gồm Tim Rice-Oxley (piano, hát phụ), Tom Chaplin (hát chính, guitar), Richard Hughes (trống) và Jesse Quin (guitar bass), người gia nhập band cuối năm 2007. Còn Dominic Scott rời band năm 2001 để theo học trường LSE(do trong thời gian đó band chưa đạt được thành công như mong đợi)[2].
Từ khi thành lập cho tới năm 2003, band nhạc đã phát hành một số single CD nhưng không có được thành công. Phải tới năm 2004 band nhạc mới đạt được thành công khi họ phát hành album đầu tiên, Hopes and Fears. Album bán được 6 triệu bản và giành được nhiều giải thưởng bao gồm cả hai giải BRIT Awards cho hạng mục album hay nhất và band nhạc đột phá nhất; trở thành album bán chạy thứ 2 tại Anh năm 2004. Album thứ 2, Under the Iron Sea, tiếp tục giành được thành công khi chiếm vị trí đầu bảng tại Anh và chiếm vị trí thư 4 trên bảng xếp hạng Billboard 200[3]. Album thứ 3, Perfect Symmetry được phát hành tháng 10 năm 2008 cũng chiếm vị trí số 1 tại Anh và nhiều vị trí cao trên các bảng xếp hạng khác. Vào tháng 5 năm 2008 2 album, Hopes and Fears (số 13) and Under the Iron Sea (số 8) đã được các đọc giả của tạp chí Q bình chọn là những album hay nhất của Anh; cùng với Keane, The Beatles, Oasis và Radiohead là những band nhạc duy nhất có 2 album nằm trong top 20.[4] Album EP, Night Train, được phát hành tháng 5 năm 2010 cũng đã giành được vị trí số 1 tại Anh và số 25 trên BXH Billboard 200.
Keane được biết tới với việc sử dụng piano làm nhạc cụ chính thay vì sử dụng guitar như các band nhạc rock khác.[5]. Từ album Perfect Symmetry năm 2008, họ có sử dụng đàn guitar điện tử, làm cho am nhạc của họ trở nên đa dạng hơn nhưng vẫn giữ âm thanh chủ đạo của piano. Từ khi khỏi nghiệp tới nay band nhạc đã bán được hơn 10 triệu album trên toàn thế giới.[6]
Thành viên
[sửa | sửa mã nguồn]Hiện tại
- Tim Rice-Oxley - piano, keyboards, hát phụ (1997–nay)
- Tom Chaplin - hát chính, organ, piano, guitar (1997–nay)
- Richard Hughes - trống, bộ gõ, hát phụ(1997–nay)
- Jesse Quin - guitar bass, rhythm guitar, electric guitar, hát phụ(2007–nay)
Thành viên cũ
- Dominic Scott - hát phụ, electric guitar chính (1997–2001)
Danh sách album
[sửa | sửa mã nguồn]Album Phòng thu
[sửa | sửa mã nguồn]Năm | Chi tiết | Vị trí trên BXH | Chứng nhận (sales thresholds) | |||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
UK [7] |
AUS [8] |
BEL [9] |
FRA [10] |
GER [11] |
IRE [12] |
NL [13] |
SWE [14] |
SWI [15] |
US [16] | |||
2004 | Hopes and Fears
|
1 | 42 | 10 | 5 | 30 | 3 | 3 | 10 | 22 | 45 | |
2006 | Under the Iron Sea
|
1 | 16 | 3 | 8 | 3 | 1 | 1 | 4 | 2 | 4 | |
2008 | Perfect Symmetry
|
1 | 33 | 10 | 42 | 10 | 4 | 3 | 18 | 6 | 7 |
|
2012 | Strangeland
|
- | - | - | - | - | - | - | - | - | - | - |
Album EPs
[sửa | sửa mã nguồn]- Night Train (EP) (2010)
Chú thích
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ “Keane finds 'perfect' balance”. Chicago Tribune. ngày 14 tháng 10 năm 2008. Bản gốc lưu trữ ngày 25 tháng 6 năm 2012. Truy cập ngày 13 tháng 11 năm 2011.
- ^ “[14/11/01] entry”. Keane.at. Bản gốc lưu trữ ngày 13 tháng 10 năm 2006. Truy cập ngày 19 tháng 9 năm 2006.
- ^ Author unknown. "Kenny Chesney Scores Fifth Chart-Topping Album". billboard.com. ngày 22 tháng 10 năm 2008.
- ^ “Keane official site: Biography”. Truy cập ngày 5 tháng 8 năm 2008.
- ^ Youngs, Ian (ngày 9 tháng 1 năm 2004). “Sound of 2004 winners: Keane”. bbc.co.uk. Truy cập ngày 7 tháng 8 năm 2008.
- ^ “Night Train EP Review”. BBC Music. Truy cập ngày 14 tháng 5 năm 2010.
- ^ “UK Charts > Keane”. Official Charts Company. Truy cập ngày 10 tháng 8 năm 2010.
- ^ “Australian Charts > Keane”. australian-charts.com Hung Medien. Truy cập ngày 10 tháng 8 năm 2010.
- ^ “Belgium (Flanders) Charts > Keane” (bằng tiếng Hà Lan). ultratop.be/nl Hung Medien. Truy cập ngày 9 tháng 10 năm 2009.
- ^ “French Charts > Keane” (bằng tiếng Pháp). lescharts.com Hung Medien. Truy cập ngày 9 tháng 10 năm 2009.
- ^ “Chartverfolgung / Keane / Longplay”. musicline.de PhonoNet. Bản gốc lưu trữ ngày 9 tháng 10 năm 2012. Truy cập ngày 10 tháng 8 năm 2010.
- ^ “Irish Charts > Keane”. irish-charts.com Hung Medien. Truy cập ngày 10 tháng 8 năm 2010.
- ^ “Dutch Album Charts > Keane” (bằng tiếng Hà Lan). dutchcharts.nl Hung Medien. Truy cập ngày 10 tháng 8 năm 2010.
- ^ “Swedish Charts > Keane”. swedishcharts.com Hung Medien. Truy cập ngày 10 tháng 8 năm 2010.
- ^ “Swiss Charts > Keane”. swisscharts.com Hung Medien. Truy cập ngày 10 tháng 8 năm 2010.
- ^ “Keane > Album & Song Chart History > Billboard 200”. Billboard Nielsen Business Media. Truy cập ngày 10 tháng 8 năm 2010.
- ^ a b c “BPI Certified Awards”. British Phonographic Industry. Bản gốc lưu trữ ngày 17 tháng 1 năm 2010. Truy cập ngày 4 tháng 9 năm 2009.
- ^ “Disque en France > Certifications Albums > Platine > 2005”. Syndicat National de l'Édition Phonographique. Bản gốc lưu trữ ngày 4 tháng 5 năm 2014. Truy cập ngày 10 tháng 8 năm 2010.
- ^ PHẢI CUNG CẤP ÍT NHẤT artist HOẶC title CHO GERMAN CHỨNG NHẬN.
- ^ “IRMA 2005 Certification Awards”. Irish Recorded Music Association. Truy cập ngày 10 tháng 8 năm 2010.
- ^ a b “NVPI Goud & Platina”. NVPI. Bản gốc lưu trữ ngày 13 tháng 1 năm 2010. Truy cập ngày 10 tháng 8 năm 2010.
- ^ “RIAA Gold & Platinum”. Recording Industry Association of America. Truy cập ngày 2 tháng 11 năm 2010.
- ^ “IRMA 2006 Certification Awards”. Irish Recorded Music Association. Truy cập ngày 10 tháng 8 năm 2010.
Liên kết ngoài
[sửa | sửa mã nguồn]- Keanemusic – Official site
- [1] Lưu trữ 2010-07-02 tại Wayback Machine – Bài báo về Keane trên VN+