Bước tới nội dung

Joshua Hong

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Joshua
조슈아
SinhHong Ji-soo
30 tháng 12, 1995 (28 tuổi)
Los Angeles, California, Mỹ
Quốc tịchHoa Kỳ
Nghề nghiệp
Năm hoạt động2015–nay
Chiều cao178 cm (5 ft 10 in)
Cân nặng58 kg (128 lb)
Sự nghiệp âm nhạc
Thể loạiK-pop, ballad, R&B
Hãng đĩaPledis Entertainment (Hàn Quốc)
Pledis Japan (Nhật Bản)
Hợp tác vớiSeventeen
Tên tiếng Triều Tiên
Hangul
홍지수
Hanja
McCune–ReischauerHong Jisoo
Hán-ViệtHồng Trí Tú
Nghệ danh
Hangul
조슈아
Romaja quốc ngữJoshua

Hong Ji-soo (tiếng Triều Tiên: 홍지수, sinh 30 tháng 12 năm 1995 tại Los Angeles, California, Mỹ), thường được biết đến với nghệ danh Joshua (tiếng Triều Tiên: 조슈아, tiếng Nhật: ジョシュア), là một nam ca sĩ người Mỹ gốc Hàn đang hoạt động ở Hàn Quốc.[1][2] Anh là thành viên của nhóm nhạc SEVENTEEN ra mắt vào 26 tháng 5 năm 2015 trực thuộc Pledis Entertainment và còn là 1 trong 5 thành viên của unit Vocal Team.

Tiểu sử

[sửa | sửa mã nguồn]

Joshua sinh ngày 30 tháng 12 1995 tại Gwangsan-gu, Gwangju, Hàn Quốc. Anh là con một trong gia đình. Cha mẹ đều là người Hàn Quốc. Tên tiếng Anh "Joshua" được lấy từ nhân vật "Joshua" trong Cựu Ước.[3]

Anh theo đạo Kito giáo vì ảnh hưởng từ cha mẹ. Từ nhỏ, họ thường đến các nhà thờ Hàn Quốc ở Hoa Kỳ. Anh bắt đầu tự học chơi đàn guitar

Thời niên thiếu, Joshua theo học trường Downtown Magnets High School.

Ở tuổi 17, Trong một lần đi chơi với bạn tại một lễ hội của người Hàn ở LA vào năm 2013, Joshua (Seventeen) đã được Pledis tuyển vào công ty.

Sự nghiệp

[sửa | sửa mã nguồn]

2013-2015: Thực tập sinh

[sửa | sửa mã nguồn]

Năm 2013, công ty Pledis bắt đầu phát sóng một chương trình trực tiếp có tên 17TV trên web online UStream. Trong suốt thời gian lên sóng, các fans đã được mời đến phòng tập của Seventeen để tận mắt theo dõi quá trình thực tập của họ. Các thực tập sinh lần được ra mắt công chúng qua các "seasons" khác nhau của chương trình, một số thực tập sinh khác lại kết thúc quá trình đào tạo của họ sau các concert "Like SEVENTEEN". Joshua tham gia vào mùa thứ 3. Khi còn là thực tập sinh, anh ấy đã tham gia nhiều buổi biểu diễn để tích lũy kinh nghiệm sân khấu và sau khoảng thời gian luyện tập (2 năm 2 tháng), anh đã ra mắt cùng với SEVENTEEN.

2015-nay: Thành viên SEVENTEEN

[sửa | sửa mã nguồn]

Vào ngày 26 tháng 5 năm 2015, Joshua cùng với các thành viên S.coups, Jeonghan, Jun, Hoshi, Wonwoo, Woozi, The8, DK, Mingyu, Seungkwan, Vernon và Dino đã ra mắt với tư cách là nhóm nhạc nam SEVENTEEN thông qua một showcase trực tiếp kéo dài 1 tiếng trên kênh truyền hình lớn MBC, do LizzyRaina của After School làm MC. Trong tập thứ 7 của chương trình "SEVENTEEN Project: Debut Big Plan" trên kênh truyền hình MBC, nhóm đã ra mắt mini album đầu tiên "17 CARAT".

Ngày 1/12/2019 Sweetest Thing được phát hành, (nhạc phim Chocolate), Joshua cùng với các thành viên Wonwoo, DK, Seungkwan, Dino đã thể hiện ca khúc với những giọng ca thật tuyệt vời.

Tác phẩm âm nhạc

[sửa | sửa mã nguồn]

Bài hát hợp tác

[sửa | sửa mã nguồn]
Năm Ngày phát hành Tên bài hát Ca sĩ Lưu ý
Năm 2016 Ngày 12 tháng 2 Chocolate Yoon Jong-shin và vocal Team [4][5][6][7]

Bài hát cover

[sửa | sửa mã nguồn]
Năm Ngày phát hành Tên bìa Nghệ sĩ hợp tác Tên bài hát gốc Ca sĩ gốc Lưu ý
Năm 2015 20 tháng 3 Because of You(너 때문에)Acoustic Ver.1 Jeonghan, DK, Seungkwan Because of You(너 때문에) After School [8][9]
Ngày 9 tháng 5 Because of You(너 때문에) Ver Ver.2 Đội hát Biểu diễn tại Pops ở Seoul [10][11]
Năm 2016 17 tháng 3 여왕의 기사 (OVERCOME) Acoustic ver. Minhuyn (Nu'est) 여왕의 기사 (OVERCOME) Acoustic ver. NU'EST [12][13][14]
Năm 2017 Ngày 6 tháng 8 We Gonna Make It Shine 2017 ver. Vocal Team We Gonna Make It Shine WOOZI, Hoshi, DK, Seungkwan Biểu diễn tại một buổi hòa nhạc vào ngày 16 tháng 7,[15][16][17]

Sáng tác

[sửa | sửa mã nguồn]

Tên đăng ký của Hiệp hội Bản quyền Âm nhạc Hàn Quốc là "조슈아" hoặc "Joshua" và số đăng ký là 10017315 [18]

Ngày phát hành Album Tên bài hát Số bài hát Lời
Ngày 6 tháng 11 năm 2017 Teen, Age ROCKET 100001731908
Ngày 5 tháng 2 năm 2018 Director's Cut Falling For U 100001824254

Bài hát khác

[sửa | sửa mã nguồn]
Ngày phát hành Ca sĩ Tên bài hát Số bài hát Lời
Ngày 26 tháng 12 năm 2017 BUMZU JUST (Eng Ver.) 100001807120

Nhạc phim

[sửa | sửa mã nguồn]
Năm Tên Phim Tên Bài hát chú thích
2018 A-TEEN A-TEEN Hoshi, Dino, Vernon, Joshua. Woozi
2019 A-TEEN season 2 9-TEEN Seventeen
초콜릿 (Chocolate) Sweetest Thing Joshua, Wonwoo, Dino, Seungkwan, DK

Phim và truyền hình

[sửa | sửa mã nguồn]
Năm Tên Phim Vai Trò
2019 A-TEEN Cameo
Năm Ngày Đài truyền hình Tên sự kiện Thiên nhiên Nghệ sĩ hợp tác
Năm 2016 22 tháng 12 Mnet M! Countdown MC đặc biệt Hoshi, Key [19]
Năm 2017 Ngày 5 tháng 1
Ngày 19 tháng 8 KCON 2017 LA S.coups, Vernon
2019 Ngày 6 tháng 7 SBS Super Concert in Hong Kong MC đặc biệt Với Mingyu và Jun

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ “[SEVENTEEN 簡歷④] Joshua”. kukinews (bằng tiếng Hàn). ngày 16 tháng 6 năm 2015.
  2. ^ “Joshua Jisoo Hong”. FamilySearch.
  3. ^ “[My Name] 세븐틴 (2) 보컬팀 – 우지, 조슈아, 정한, 도겸, 승관”. 텐아시아 (bằng tiếng Hàn). ngày 18 tháng 6 năm 2015. Bản gốc lưu trữ ngày 9 tháng 8 năm 2017. Truy cập ngày 18 tháng 3 năm 2020.
  4. ^ CJENMMUSIC Official (ngày 11 tháng 2 năm 2016), [2016 월간 윤종신 2월호] 윤종신 - Chocolate (With 세븐틴 Vocal Unit) MV
  5. ^ “SEVENTEEN主唱小分隊登《月刊尹鐘信》封面 獻唱《Chocolate》”. KSD 韓星網 (bằng tiếng Trung). ngày 4 tháng 2 năm 2016.
  6. ^ “SEVENTEEN尹鐘信《Chocolate》MV公開在即 劇照搶鮮看”. KSD 韓星網 (bằng tiếng Trung). ngày 11 tháng 2 năm 2016.
  7. ^ “尹鍾信、SEVENTEEN 合作曲 MV”. Kpopn 韓娛最前線 X Niusnews 妞新聞. ngày 12 tháng 2 năm 2016. Bản gốc lưu trữ ngày 6 tháng 8 năm 2017. Truy cập ngày 9 tháng 8 năm 2017.
  8. ^ “애프터스쿨(AFTERSCHOOL)_너 때문에” (bằng tiếng Hàn). NAVER TV.
  9. ^ SEVENTEEN (ngày 20 tháng 3 năm 2015), https://soundcloud.com/pledis_seventeen/seventeen-mixtape-vol7-acoustic-ver-seungkwan-seokmin-joshua-junghan |title= trống hay bị thiếu (trợ giúp)
  10. ^ ARIRANG K-POP (ngày 28 tháng 7 năm 2015), https://www.youtube.com/watch?v=wLnycqPxMSA |title= trống hay bị thiếu (trợ giúp)
  11. ^ OnlyKPopBoys (ngày 9 tháng 5 năm 2015), https://www.youtube.com/watch?v=Sv80PP-eDZ0 |title= trống hay bị thiếu (trợ giúp)
  12. ^ NU'EST (ngày 16 tháng 2 năm 2016), https://www.youtube.com/watch?v=xmqnT6CFSAk |title= trống hay bị thiếu (trợ giúp)
  13. ^ NU'EST (ngày 17 tháng 3 năm 2016), https://www.youtube.com/watch?v=UTe_Y8JVB0M |title= trống hay bị thiếu (trợ giúp)
  14. ^ “MinHyun,Joshua翻唱"Overcome". Kpopn 韓娛最前線 X Niusnews 妞新聞. ngày 19 tháng 3 năm 2016. Bản gốc lưu trữ ngày 1 tháng 8 năm 2017. Truy cập ngày 9 tháng 8 năm 2017.
  15. ^ “SEVENTEEN 主唱組重新演繹練習生歌曲”. Kpopn 韓娛最前線 X Niusnews 妞新聞. ngày 7 tháng 8 năm 2017. Bản gốc lưu trữ ngày 9 tháng 8 năm 2017. Truy cập ngày 9 tháng 8 năm 2017.
  16. ^ SEVENTEEN (ngày 6 tháng 8 năm 2017), https://www.youtube.com/watch?v=w0FkoVriWCg |title= trống hay bị thiếu (trợ giúp)
  17. ^ SEVENTEEN (ngày 22 tháng 5 năm 2014), https://www.youtube.com/watch?v=B_s81YkMlUU |title= trống hay bị thiếu (trợ giúp)
  18. ^ “Sáng tác của Joshua”.
  19. ^ “SEVENTEEN's Joshua, Hoshi Chosen for M Countdown Special MC”. Kpopmap (bằng tiếng Anh). ngày 22 tháng 12 năm 2016. Bản gốc lưu trữ ngày 4 tháng 8 năm 2017. Truy cập ngày 18 tháng 3 năm 2020.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]