Bước tới nội dung

Jang Seung-jo

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Đây là một tên người Triều Tiên, họ là Jang.
Jang Seung-jo
SinhJang Hyun-deok
13 tháng 12, 1981 (42 tuổi)
Busan, Hàn Quốc
Trường lớpĐại học Sangmyung – Khoa Điện ảnh
Nghề nghiệp
Năm hoạt động2001–nay
Người đại diệnAce Factory[1]
Chiều cao179 cm (5 ft 10 in)
Tôn giáoProtestant (Tin lành)
Phối ngẫuLina (kết hôn 2014–nay)
Giải thưởngDanh sách
Website
Tên tiếng Triều Tiên
Hangul
Hanja
Romaja quốc ngữJang Seung-jo
McCune–ReischauerChang Sŭngcho

Jang Hyun-deok (Tiếng Hàn장현덕; sinh ngày 13 tháng 12 năm 1981), được biết đến với nghệ danh Jang Seung-jo là nam diễn viên người Hàn Quốc. Anh được biết đến với các vai diễn trong Money Flower (2017), Familiar Wife (2018) và Gặp gỡ (2018).[2][3][4]

Tiểu sử

[sửa | sửa mã nguồn]

Giáo dục

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Trường trung học Gwangmyeong (광명고등학교) – Đã tốt nghiệp
  • Đại học Sangmyung (상명대학교), Khoa Điện ảnh – Đã tốt nghiệp Cử nhân

Danh sách phim

[sửa | sửa mã nguồn]
Năm Nhan đề Vai diễn Ghi chú Ng.
2010 Romantic Debtors Dong-ryul [5]
2017 Heart Blackened Quản lý studio [5]
2020 Sở thú thoát ế Sungmin [6]

Phim truyền hình

[sửa | sửa mã nguồn]
Năm Nhan đề Kênh Vai diễn Ghi chú Ng.
2017 Teacher Oh Soon Nam MBC Cha Yoo-min [7]
The Package JTBC Bae Hyeong-goo Vai phụ [8]
Money Flower MBC Jang Boo-cheon Vai chính [9]
2018 Người vợ thân quen tvN Yoon Joong-hoo [10]
Gặp gỡ Jung Woo-seok Vai phụ [11]
2019 Chocolate JTBC Lee Joon Vai chính [12]
2020 Thanh tra mẫu mực Oh Ji-hyuk [13]
2021–22 Snowdrop Lee Kang-moo [14]

Giải thưởng và đề cử

[sửa | sửa mã nguồn]
Năm trao giải, tên lễ trao giải, hạng mục, đề cử giải thưởng và kết quả đề cử
Năm Lễ trao giải Hạng mục (Những) Người / Tác phẩm được đề cử Kết quả Ng.
2016 Giải thưởng phim truyền hình SBS (SBS Drama Awards) Giải thưởng đặc biệt, Nam diễn viên trong phim truyền hình dài tập Làm rể lần hai Đề cử
2017 Giải thưởng phim truyền hình MBC (MBC Drama Awards) Nam xuất sắc trong phim truyền hình cuối tuần Money Flower Đoạt giải [15]
2018 Giải thưởng Ngôi sao APAN lần thứ 6 (6th APAN Star Awards) Giải thưởng xuất sắc, Nam diễn viên trong phim truyền hình dài tập Đoạt giải [16]
2019 Giải thưởng Soompi lần thứ 14 (14th Soompi Awards) Nam diễn viên phụ xuất sắc nhất trong phim truyền hình dài tập Người vợ thân quen Đề cử

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ “Jang Seung-jo joins Ace Factory”. Korea JoongAng Daily. ngày 26 tháng 1 năm 2019.
  2. ^ “[인터뷰①] 장승조 "'현실남편' 차주혁 공감 되지만..과거 절대 안 바꿔요". Sports Chosun (bằng tiếng Hàn). ngày 1 tháng 10 năm 2018.
  3. ^ “[인터뷰②] 장승조 "악역만 하던 저..'아는와이프'로 편해졌죠". Sports Chosun (bằng tiếng Hàn). ngày 1 tháng 10 năm 2018.
  4. ^ “[인터뷰③] 장승조 "출산한 아내 린아 존경..지성은 육아 교과서". Sports Chosun (bằng tiếng Hàn). ngày 1 tháng 10 năm 2018.
  5. ^ a b “장승조, '남자친구'-'해치지않아' 출연 확정…송혜교 강소라와 호흡”. Sporbiz (bằng tiếng Hàn). ngày 24 tháng 10 năm 2018. Lưu trữ bản gốc ngày 3 tháng 5 năm 2021. Truy cập ngày 2 tháng 5 năm 2021.
  6. ^ '해치지않아' 박혁권X장승조의 新 매력..하찮음 폭발과 볼수록 밉상”. Star News (bằng tiếng Hàn). ngày 6 tháng 1 năm 2020. Lưu trữ bản gốc ngày 5 tháng 5 năm 2021. Truy cập ngày 2 tháng 5 năm 2021.
  7. ^ “<훈장 오순남> 박시은-구본승-한수연-장승조 등 라인업 확정! [공식]”. iMBC (bằng tiếng Hàn). ngày 29 tháng 3 năm 2017.
  8. ^ “[단독]장승조, '더 패키지'서 이연희와 호흡…역할은 '극비'. Herald Pop (bằng tiếng Hàn). ngày 8 tháng 3 năm 2017.
  9. ^ “Jang Seung-jo to star in "Money Bouquet". Hancinema. ngày 26 tháng 9 năm 2017.
  10. ^ “Jang Seung-jo to Star in "Knowing Wife". Hancinema. Sports Donga. ngày 25 tháng 4 năm 2018.
  11. ^ “[공식입장] 장승조, '남자친구' 출연 확정…송혜교-박보검과는 어떤 관계?”. TopStarNews (bằng tiếng Hàn). ngày 25 tháng 10 năm 2018.
  12. ^ Lee, Song-hee (ngày 17 tháng 5 năm 2019). “장승조, JTBC '초콜릿' 출연 확정…윤계상X하지원과 호흡 [공식입장]”. Xports News (bằng tiếng Hàn). Naver. Truy cập ngày 2 tháng 8 năm 2019.
  13. ^ Kim, Ga-young (ngày 13 tháng 1 năm 2020). “Son Hyun-joo, Jang Seung-jo and Lee Elijah Confirm JTBC's Latest "The Good Detective". HanCinema. Truy cập ngày 6 tháng 6 năm 2020.
  14. ^ Moon, Ji-yeon (ngày 5 tháng 10 năm 2020). “[공식] 정해인X지수→장승조·윤세아·김혜윤·정유진, '설강화' 캐스팅 확정”. Sports Chosun (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 5 tháng 10 năm 2020.
  15. ^ “Winners of the 2017 MBC Drama Awards”. Hancinema. ngày 30 tháng 12 năm 2017.
  16. ^ “이병헌, '미스터 션샤인' 대상 수상..정해인 2관왕(종합)[2018 APAN]”. Osen (bằng tiếng Hàn). ngày 13 tháng 10 năm 2018.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]