Bước tới nội dung

Idol Room

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Idol Room
Thể loạiTạp kỹ
Dẫn chương trình
  • Hyungdon và Daejun
Quốc giaHàn Quốc
Ngôn ngữTiếng Hàn
Số mùa1
Số tập87
Sản xuất
Địa điểmHàn Quốc
Thời lượng60 phút
Trình chiếu
Kênh trình chiếuJTBC
Phát sóng12 tháng 5 năm 2018 (2018-05-12) – 11 tháng 2, 2020
Liên kết ngoài
Trang mạng chính thức

Idol Room (Tiếng Hàn아이돌룸) là chương trình truyền hình của Hàn Quốc được phát sóng trên đài JTBC với sự dẫn dắt của 2 MC là diễn viên hài Jeong Hyeong-don và rapper Defconn (2 cựu MC Weekly Idol).[1] Chương trình còn được phát sóng song song trên Naver V App.

Lên sóng

[sửa | sửa mã nguồn]
Ngày lên sóng Thời gian
12 tháng 5 năm 2018 – 30 tháng 6 năm 2018 Thứ Bảy, 16:40 KST
3 tháng 7 năm 2018 – nay Thứ Ba, 18:30 KST
  • Jeong Hyeong-don (Don Hee)
  • Defconn (Con Hee)

Hình thức

[sửa | sửa mã nguồn]

Mỗi tập sẽ có những phần khác nhau (không dựa theo một trình tự nhất định và không phải phần nào cũng được thực hiện vào mỗi tập):

  • Today's Pick-Idol Up-close Camera: Các khách mời sẽ nằm xung quanh một cái bàn tròn có gắn một chiếc camera ở giữa, sau khi xoay chiếc bàn tròn ai được chiếc camera quay trúng sẽ là Today's Pick-Idol. Pick-Idol sẽ được một chiếc camera quay riêng fancam của người đó, sau đó sẽ được đăng tải lên V App của Idol Room sau khi tập đấy được phát sóng.
  • 357 Dance: MC sẽ gọi một số lượng thành viên nhất định bất kỳ (từ 0 đến toàn bộ nhóm) trong khi bài hát đang bật. Ứng với số thành viên được gọi phải bước ra để thực hiện nhảy bài hát đó.
  • Nano Dance: Mọi thành viên của nhóm sẽ nhảy phần 'killing part' của họ theo từng người một, sau đó cả nhóm cùng nhảy tiếp phần tiếp theo.
  • Fact Check: Phần kiểm tra xem tin tức, tin đồn xung quanh từng thành viên hay cả nhóm có chính xác hay là không.
  • To Me Letter: Một phần đặc biệt bắt đầu từ tập của Shinhwa. Mỗi thành viên của nhóm sẽ quay một đoạn video gửi tới bản thân mình 20 năm sau.

Tập phát sóng

[sửa | sửa mã nguồn]
Các tập phát sóng năm 2018 (1-33)
Tập Ngày phát sóng Khách mời Today's Pick-dol Ghi chú
1 12 tháng 5 Wanna One Ha Sung-woon[2] tập đặc biệt 90 phút
2 19 tháng 5 Shinhwa Shin Hye-sung[3]
3 26 tháng 5 Highlight Yang Yo-seob[4]
4 2 tháng 6 AOA Shin Ji-min[5]
5 9 tháng 6 Pentagon, (G)I-DLE Jeon So-yeon[6]
6 16 tháng 6 BTOB Lee Chang-sub
7 23 tháng 6 Blackpink Jisoo
8 30 tháng 6 UNB, UNI.T Yang Ji-won
9 3 tháng 7 Apink Park Cho-rong
10 10 tháng 7 Twice Yoo Jeong-yeon
11 17 tháng 7 Seventeen S.Coups
12 24 tháng 7 Seungri
13 31 tháng 7 GFriend SinB
14 7 tháng 8 Mamamoo Solar
15 14 tháng 8 Red Velvet Seul-gi
16 21 tháng 8 Stray Kids
17 28 tháng 8 iKON Jung Chan-woo
18 4 tháng 9 Sunmi
19 11 tháng 9 Oh My Girl
20 18 tháng 9 GOT7 BamBam
21 2 tháng 10 Cosmic Girls Yeon-jung
22 9 tháng 10 Weki Meki Lua
23 16 tháng 10 NCT 127 Jonhnny
24 23 tháng 10 Monsta X Shownu
25 30 tháng 10 IZ*ONE Lee Chae-yeon
26 6 tháng 11 Twice Sana
27 13 tháng 11 Gugudan Sally
28 20 tháng 11 Loona, Fromis 9 Go Won

(Loona)

29 27 tháng 11 Mino (Winner) Lee Seung-hoon(Winner)
30 4 tháng 12 NU'EST W JR
31 11 tháng 12 Hyungdon và Daejun, The Boyz Sangyeon (The Boyz) MC đặc biệt: Ilhoon (BTOB), Yujin (IZ*ONE)
32 18 tháng 12 WINNER Seunghoon
33 25 tháng 12 Seungri (Big Bang), Wanna One, (G)I-DLE Tập Giáng sinh đặc biệt
Các tập phát sóng năm 2019 (34-81)
Tập Ngày phát sóng Khách mời Today's Pick-dol Ghi chú
__ Không có tập phát sóng vào ngày 1 tháng 1 vì đầu Năm Mới
34 8 tháng 1 Sowon (GFriend), YooA (Oh My Girl),

Bona (Cosmic Girls), Jiyoung (Bolbbalgan4), Chungha

Bona
  • Tập phát sóng năm Kỷ Hợi
35 15 tháng 1 GFriend Eunha
36 22 tháng 1 Seventeen Mingyu
37 29 tháng 1
  • Clip đặc biêt chưa được phát sóng 1
__ Không có tập phát sóng vào ngày 2 tháng 5 vì Tết Nguyên Đán
38 12 tháng 2 Taemin (SHINee) Key (SHINee)
  • Sự xuất hiện đặc biệt của Jeno và Jisung (NCT), Chani (SF9) và Donghan (WEi)
39J 19 tháng 2 Monsta X Joohoney
__ Không có tập phát sóng vào ngày 26 tháng 2 vì cuộc họp chính trị
40 5 tháng 3 SF9 Inseong
  • Thành viên Zuho vắng mặt
41 12 tháng 3 (G)I-dle Miyeon
42 19 tháng 3 N.Flying Jaehyun
43 26 tháng 3 Stray Kids Seungmin
44 2 tháng 4 IZ*ONE
45 9 tháng 4 Henry, Bolbbalgan4
  • Tập đặc biệt: Nhạc sĩ
46 16 tháng 4 RenjunChenle (NCT), Yanan và Yuto (Pentagon), Samuel, Kenta (JBJ95),

Minnie, Yuqi và Shuhua ((G)I-dle), Soso (GWSN), Kokoro và Linlin (Cherry Bullet)

  • Tập đặc biệt: Idol ngoại quốc
47 23 tháng 4 Twice Tzuyu
  • Kỷ niệm một năm của Idol Room
  • Xuất hiện đặc biệt qua video của Sakura, Nako và Hitomi (IZ*ONE) ở tập 48
48 30 tháng 4
49 7 tháng 5 Kim Jongmin (Kyote), Chungha, DreamNote, BVNDIT
50 14 tháng 5 The Boyz Q
51 21 tháng 5 GOT7 Yugyeom
52 28 tháng 5 Winner Seungyoon
53 4 tháng 6 Fromis 9 Jiheon
54 11 tháng 6 Lee Hi, Paul Kim, Jung Seung-hwan Jung Seunghwan
55 18 tháng 6 Jeon Somi
56 25 tháng 6 Red Velvet Seulgi
57 2 tháng 7 GFriend Sowon
58 9 tháng 7 Eun Ji-won (Sechs Kies)
59 16 tháng 7 Nature Aurora
60 23 tháng 7 NCT Dream Chenle
61 30 tháng 7 ITZY Chaeryeong
62 6 tháng 8 Oh My Girl Arin
63 13 tháng 8 Rocket Punch Yeonhee
64 20 tháng 8 Sungjae (BTOB), Ricky (Teen Top), Jo Youngmin, Jo Kwangmin, Baek Kyungdo Sungjae
65 27 tháng 8 Oh Hayoung (Apink)
66 3 tháng 9
67 10 tháng 9 X1 Seungyoun
68 17 tháng 9 Seventeen Hoshi
69 24 tháng 9 Twice Jihyo
70 1 tháng 10
Dreamcatcher, EVERGLOW Onda (EVERGLOW)
71 8 tháng 10 ONF E-Tion
72 15 tháng 10 Super Junior Leeteuk
73 22 tháng 10 NU'EST Baekho
74 29 tháng 10 Monsta X I.M
75 5 tháng 11 Winner Seunghoon
76 12 tháng 11 TXT Taehyun
__ Tập phát sóng với khách mời IZ*ONE đã định lên sóng ngày 19 tháng 11 nhưng đã tạm ngưng do Gian lận phiếu bầu của Mnet[7]
77 26 tháng 11 AOA Jimin
78 3 tháng 12 Kim Youngchul, Sejeong (Gugudan), Park Jihoon Sejeong
79 10 tháng 12 CIX Jinyoung
80 17 tháng 12 Rainbow Yoonhye
81 24 tháng 12 Heo Kyunghwan, Park Youngjin, Kim Wonhyo,

Park Sungkwang, Kim Jiho

__ Không có tập phát sóng vào ngày 31 tháng 12

Trong số các rating bên dưới, rating cao nhất sẽ được tô đỏ và rating thấp nhất của show mỗi năm sẽ được tô xanh.

Tập Ngày phát sóng Lượng người xem trung bình
AGB Nielsen[8] TNmS[9]
Cả nước Seoul Cả nước
1 12 tháng 5 năm 2018 0.896% NR 1.5%
2 19 tháng 5 năm 2018 0.702% 1.1%
3 26 tháng 5 năm 2018 0.4% 0.7%
4 2 tháng 6 năm 2018 0.5% NR
5 9 tháng 6 năm 2018 0.5%
6 16 tháng 6 năm 2018
7 23 tháng 6 năm 2018
8 30 tháng 6,2018
9 3 tháng 7 năm 2018
10 10 tháng 7 năm 2018
11 17 tháng 7 năm 2018
12 24 tháng 7 năm 2018
13 31 tháng 7 năm 2018
14 7 tháng 8 năm 2018

  • Ghi chú: Show này được phát sóng trên truyền hình trả phí (pay TV), nên sẽ ảnh hưởng đến rating uptake và lượng người xem khi so sánh với truyền hình miễn phí (công cộng) broadcast (FTA) trên mạng lưới công cộng như là KBS, SBS, MBC or EBS.
  • NR rating nghĩa là "không công bố (not reported)".

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ “Người dẫn chương trình của Idol Room”.
  2. ^ 아이돌룸(IDOL ROOM) 1회 구름이CAM - 픽돌 선정의 순간. Idol Room via Naver V App. ngày 12 tháng 5 năm 2018. Truy cập ngày 12 tháng 5 năm 2018.
  3. ^ 아이돌룸(IDOL ROOM) 2회 신숑CAM - 밀착카메라 Pick돌 선정 순간!. Idol Room via Naver V App. ngày 19 tháng 5 năm 2018. Truy cập ngày 19 tháng 5 năm 2018.
  4. ^ 아이돌룸(IDOL ROOM) 3회 요정CAM - PICK돌 선정의 순간!. Idol Room via Naver V App. ngày 26 tháng 5 năm 2018. Truy cập ngày 26 tháng 5 năm 2018.
  5. ^ 아이돌룸(IDOL ROOM) 4회 짐니CAM - 밀착카메라 Pick돌 선정 순간!. Idol Room via Naver V App. ngày 2 tháng 6 năm 2018. Truy cập ngày 2 tháng 6 năm 2018.
  6. ^ 아이돌룸(IDOL ROOM) 5회 소여니CAM - 밀착카메라 Pick돌 선정 순간!. Idol Room via Naver V App. ngày 9 tháng 6 năm 2018. Truy cập ngày 9 tháng 6 năm 2018.
  7. ^ “CJ ENM Rep Speaks To KCSC About "Produce 101" Manipulation Controversy + Says Mnet Will No Longer Make Audition Programs”.
  8. ^ “Top 10 list for TV programs [select the date from drop-down menu]”. Nielsen Korea (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 18 tháng 9 năm 2017.
  9. ^ “TNMS Ratings on Naver”. Naver (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 18 tháng 9 năm 2017.

Các liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]

Bản mẫu:JTBC