Hạc cổ đen
Hạc cổ đen | |
---|---|
Chim mái với đồng tử màu vàng | |
Tình trạng bảo tồn | |
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Animalia |
Ngành (phylum) | Chordata |
Lớp (class) | Aves |
Bộ (ordo) | Ciconiiformes |
Họ (familia) | Ciconiidae |
Chi (genus) | Ephippiorhynchus |
Loài (species) | E. asiaticus |
Danh pháp hai phần | |
Ephippiorhynchus asiaticus (Latham, 1790) | |
Danh pháp đồng nghĩa | |
Xenorhynchos leucoptera |
Hạc cổ đen hay cò châu Á (danh pháp hai phần: Ephippiorhynchus asiaticus) là một loài chim thuộc họ Hạc. Loài này cư trú ở Nam Á và Đông Nam Á, ngoài ra có một quần thể tách rời ở Australia. Môi trường sống của hạc cổ đen là các vùng đất ẩm có nhiều thức ăn là động vật. Chim trưởng thành có mỏ dài và lông một phần màu trắng, một phần đen bóng. Con trống và con mái khác nhau về màu mắt.
Miêu tả
[sửa | sửa mã nguồn]Hạc cổ đen là loài chim lớn, cao 130–150 cm (51–60 inch) với sải cánh 230-cm (91-inch). Thể trọng trung bình khoảng 4,1 kg.[2][3]
Hạc cổ đen được John Latham mô tả lần đầu với tên Mycteria asiatica, sau đó nó được chuyển vào chi Xenorhynchus dựa vào hình thái học.[4] Dựa trên tập tính, Kahl[5] đề nghị đưa loài này vào chi Ephippiorhynchus, vốn là một chi đơn loài. Việc này đã được thực hiện trên cơ sở các dữ liệu về xương và tập tính,[6] cũng như dữ liệu lai ghép DNA-DNA và các dữ liệu sắc tố tế bào - b.[7] Các chi Xenorhynchus và Ephippiorhynchus được công bố đồng thời, và Kahl[5] đã chọn tên thứ hai làm tên chi của 2 loài.
Có 2 phân loài đã được công nhận là E. a. asiaticus ở Nam Á và Đông Nam Á, và E. a. australis ở nam New Guinea và Australia.[2]
Hình ảnh
[sửa | sửa mã nguồn]Chú thích
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ BirdLife International (2012). “Ephippiorhynchus asiaticus”. Sách Đỏ IUCN các loài bị đe dọa. Phiên bản 2013.2. Liên minh Bảo tồn Thiên nhiên Quốc tế. Truy cập ngày 26 tháng 11 năm 2013.
- ^ a b Elliott, A. (1992). “Family Ciconiidae (Storks)”. Trong del Hoyo, J., Elliott, A., & Sargatal, J. (biên tập). Handbook of the Birds of the World. 1. Lynx Edicions, Barcelona. tr. 463.Quản lý CS1: nhiều tên: danh sách biên tập viên (liên kết)
- ^ Hancock, J & JA Kushlan & MP Kahl (1992). Storks, Ibises and Spoonbills of the World. Academic Press.
- ^ Peters, J.L. (1931). Check-list of birds of the world. Nhà in Đại học Harvard, Cambridge, Massachusetts. tr. 1–345.
- ^ a b Kahl,MP (1973). “Comparative ethology of the Ciconiidae. Part 6. The Black-necked, Saddlebill and Jabiru Storks (genera, Xenorhynchus, Ephippiorhynchus and Jabiru” (PDF). Condor. 75 (1): 17–27. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 15 tháng 6 năm 2011. Truy cập ngày 3 tháng 12 năm 2011.
- ^ Wood, DS (1984). “Concordance between classifications of the Ciconiidae based on behavioral and morphological data”. Journal of Ornithology. 125 (1): 25–37. doi:10.1007/BF01652936.
- ^ Slikas, B. (1997). “Phylogeny of the avian family Ciconiidae (Storks) based on cytochrome b sequences and DNA - DNA hybridisation distances”. Molecular Phylogenetics and Evolution. 8 (3): 275–300. doi:10.1006/mpev.1997.0431. PMID 9417889.
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- Dữ liệu liên quan tới Ephippiorhynchus asiaticus tại Wikispecies
Wikimedia Commons có thêm hình ảnh và phương tiện truyền tải về Hạc cổ đen. |
- Birds in my backyard, Australia Lưu trữ 2010-06-12 tại Wayback Machine
- New South Wales, Australia Lưu trữ 2010-08-26 tại Wayback Machine
- Images and videos Lưu trữ 2008-05-12 tại Wayback Machine
- 3D specimen Lưu trữ 2012-03-08 tại Wayback Machine
- BirdLife Species Factsheet