Hình Phi
Hình Phi 邢菲 | |
---|---|
Sinh | Hình Phi 1 tháng 10, 1994 Hô Luân Bối Nhĩ, Nội Mông Cổ, Trung Quốc |
Quốc tịch | Trung Quốc |
Tên khác | Tiểu Phi, Phi Ca |
Dân tộc | Hán |
Trường lớp | Học viện Hý kịch Thượng Hải Đoàn văn công quân khu Quảng Châu |
Nghề nghiệp | Diễn viên |
Năm hoạt động | 2015-nay |
Người đại diện | Mango Pictures |
Nổi tiếng vì | Thiếu gia ác ma đừng hôn tôi Gửi thời thanh xuân ấm áp của chúng ta Xin chào tay súng thần |
Chiều cao | 162 cm (5 ft 4 in) |
Hình Phi | |||||||
Phồn thể | 邢菲 | ||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|
Giản thể | 邢菲 | ||||||
|
Hình Phi (tiếng Trung: 邢菲, sinh ngày 1 tháng 10 năm 1994) là một nữ diễn viên người Trung Quốc. Năm 2015, cô tham dự chương trình về diễn xuất do đài Hồ Nam và Học viện Hý kịch Thượng Hải liên kết sản xuất "Sinh viên năm nhất", qua đó được chú ý. Sau ba tháng học tập, cô đạt được chứng chỉ tốt nghiệp của Học viện Hý kịch Thượng Hải và gia nhập giới giải trí [1][2]. Với vai diễn An Sơ Hạ trong bộ phim truyền hình chiếu mạng "Thiếu gia ác ma đừng hôn tôi" sau đó là vai diễn Tư Đồ Mạt trong Gửi thời thanh xuân ấm áp của chúng ta, Hình Phi trở nên nổi tiếng[3].
Sự nghiệp
[sửa | sửa mã nguồn]Năm 2015, Hình Phi được biết đến sau khi xuất hiện trong chương trình tạp kỹ Sinh viên năm nhất. Sau đó, cô ra mắt lần đầu tiên trong bộ phim web drama Campus Basketball Situation và cũng góp mặt trong bộ phim Tornado Girl.
Năm 2017, cô đóng vai chính trong loạt phim hài lãng mạn Master Devil Do Not Kiss Me. Bộ phim truyền hình này là một thành công lớn, mang lại danh tiếng cho Hình Phi. Hình Phi cũng đóng vai chính trong các bộ phim web drama khác như Basketball Fever và The Faded Light Years.
Năm 2019, Hình Phi tham gia bộ phim truyền hình hài lãng mạn Put Your Head on My Shoulder, dựa trên cuốn tiểu thuyết cùng tên của Triệu Càn Càn. Bộ phim nhận được nhiều đánh giá tích cực và có số điểm 8.1 trên Douban.
Năm 2020, cô tham gia bộ phim hài lãng mạn Forget You Remember Love, phiên bản làm lại của bộ phim truyền hình Đài Loan The Prince Who Turns to a Frog. Cô chuẩn bị đóng vai chính trong bộ phim tình cảm lãng mạn My Small Indeed Fortunate dựa trên cuốn tiểu thuyết của Dong Ben Xi Gu.
Danh sách phim
[sửa | sửa mã nguồn]Phim điện ảnh
[sửa | sửa mã nguồn]Năm | Tựa đề | Tựa đề tiếng Trung | Vai diễn | Vai trò |
---|---|---|---|---|
2009 | Tạp Kỹ Tiểu Tinh Linh | 杂技小精灵 | Đan Đan | Vai chính |
2016 | Đừng Để Lãng Phí Thanh Xuân | 不让青春虚度 | Phi Phi | Vai phụ |
Chưa phát sóng | Đại Náo Đông Hải | 大闹东海 | Dao Quang | Vai phụ |
Phim truyền hình/Phim chiếu mạng
[sửa | sửa mã nguồn]Năm | Tên Tiếng Việt | Tên Tiếng Anh | Tên Tiếng Trung | Vai diễn | Bạn diễn | Vai trò | Kênh phát sóng |
2016 | Đội Bóng Rổ Phong Vân | Campus Basketball Situation | 校园篮球风云 | Tô Tuyết | Trần Vũ Kỳ, Lục Lộ | Vai chính | |
Thiếu nữ toàn phong 2 | The Whirlwind Girl 2 | 旋风少女第二季 | An Tiểu Duyệt | Trì Xương Húc, Trần Tường | Khách mời | Hồ Nam TV | |
2017 | Thiếu gia ác ma đừng hôn tôi | Master Devil Do Not Kiss Me | 恶魔少爷别吻我 | An Sơ Hạ | Lý Hoành Nghị | Vai chính | WeTV |
Thiếu gia ác ma đừng hôn tôi 2 | Master Devil Do Not Kiss Me 2 | 恶魔少爷别吻我 第二季 | |||||
Đại Thoại Tây Du - Mối Tình Vạn Năm | A Chinese Odyssey: Love of Eternity | 大话西游之爱你一万年 | Thiên Tâm | Hoàng Tử Thao, Doãn Chính | Vai phụ | Hồ Nam TV | |
Siêu Cấp Tiểu Lang Trung | Miracle Healer | 超级小郎中 | Mạc Tiểu Du | Chu Nguyên Băng | Vai chính | ||
2018 | Siêu Cấp Tiểu Lang Trung 2 | Miracle Healer 2 | 超级小郎中2 | ||||
Nhiệt huyết cuồng lam | Basketball Fever | 热血狂篮 | Bùi Thần Băng | Đồng Mộng Thực | IQIYI | ||
Vì sao lãng mạn | The Faded Light Years | 浪漫星星 | Ngôn Hạ | Vương Gia | |||
2019 | Gửi thời thanh xuân ấm áp của chúng ta | Put Your Head on My Shoulder | 致我们暖暖的小时光 | Tư Đồ Mạt | Lâm Nhất | WeTV | |
Lớp trưởng điện hạ | Your Highness, The Class Monitor | 班长"殿下" | Tô Niên Niên | Ngưu Tuấn Phong | |||
2020 | Dù quên em, nhưng vẫn nhớ rõ tình yêu | Forget You Remember Love | 忘记你,记得爱情 | Diệp Thiên Ngữ | Kim Trạch | ||
Minh Nguyệt Từng Chiếu Giang Đông Hàn | The Moon Brightens For You | 明月曾照江东寒 | Chiến Thanh Hoằng | Vu Mông Lung | IQIYI | ||
2021 | Hạnh phúc nhỏ của anh | My Little Happiness | 我的小确幸 | Tùng Dung | Đường Hiểu Thiên | WeTV | |
Tiểu thư quạ đen và tiên sinh thằn lằn | Miss Crow with Mr. Lizard | 乌鸦小姐与蜥蜴先生 | Khương Tiểu Ninh | Nhậm Gia Luân | |||
2022 | Xin chào, tay súng thần | Hello, the Sharpshooter | 你好,神枪手 | Đường Tâm | Hồ Nhất Thiên | ||
Phi Hồ Ngoại Truyện | Side Story of Fox Volant | 飞狐外传 | Trình Linh Tố | Tần Tuấn Kiệt | |||
Phúc Lưu Niên | Lost Track of Time | 覆流年 | Lục An Nhiên | Trạch Tử Lộ | WeTV, Mango TV | ||
2023 | Phẩm Chất Quý Cô | Lady's Character | 女士的品格 | Lưu Tiểu Khê | Vạn Thiến, Lưu Mẫn Đào | Mango TV | |
Hoa Khê Ký | Love Is An Accident | 花溪记 | Lý Sơ Nguyệt | Từ Khai Sính | IQIYI | ||
2024 | Liệt Diễm | Burning Flames | 武庚纪 | Bạch Thái | Nhậm Gia Luân | ||
Đêm Tối và Bình Minh | Night and Dawns | 暗夜与黎明 | Kim Nghiên | Trần Triết Viễn | IQIYI, CCTV | ||
Chưa phát sóng | Cô gái của tôi | My Girl | 我的女孩 | Châu Tiểu Khê | Hình Chiêu Lâm | WeTV |
Tác phẩm âm nhạc
[sửa | sửa mã nguồn]Đơn khúc
[sửa | sửa mã nguồn]Năm | Tên bài hát | Ghi chú |
---|---|---|
2015 | Tân sinh | Nhạc chủ đề Grade One Freshman Documentary [4] |
2016 | Năm nhất của tôi | Đĩa đơn ca khúc mới[5] |
2017 | Tôi mãi yêu chàng trai ngồi phía trước tôi | Bài hát kết phim "Thiếu gia ác ma đừng hôn tôi" [6] |
2018 | Ngọt ngào quỹ đạo | Nhạc đệm phim "Nhiệt huyết cuồng lam", hợp tác cùng Đồng Mộng Thực. |
Chương trình
[sửa | sửa mã nguồn]Tổng nghệ
[sửa | sửa mã nguồn]Thời gian | Kênh | Tên chương trình | Ghi chú |
---|---|---|---|
31 tháng 10 năm 2015 - 16 tháng 1 năm 2016 | Hồ Nam TV | Sinh viên năm nhất | |
27 tháng 11 năm 2015 | Hồ Nam TV | Thiên thiên hướng thượng |
Đại ngôn/ Quảng cáo/ Lồng tiếng
[sửa | sửa mã nguồn]Năm | Ghi chú |
---|---|
2016 | Mười vạn cứu binh phối âm [7][8] |
2017 | Quảng cáo băng vệ sinh FREE (cùng với Lý Hoành Nghị) |
Giải thưởng và đề cử
[sửa | sửa mã nguồn]Năm | Giải thưởng | Hạng mục | Tác phẩm đề cử | Kết quả |
---|---|---|---|---|
2016 | Video di động Phong Vân Hội 2016 | Giải thưởng đột phá hàng năm[9] | — | Đoạt giải |
2019 | Hoa Đỉnh lần thứ 26 | Nữ diễn viên chính xuất sắc nhất (Phim hiện đại)[10] | Gửi thời thanh xuân ấm áp của chúng ta | Đề cử |
Golden Bud - Network Film And Television Festival lần thứ 4 | Nữ diễn viên chính xuất sắc nhất[11] | Đề cử | ||
Nữ diễn viên triển vọng nhất | Lớp Trưởng Điện Hạ | Đoạt giải |
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ "Năm cấp" Xing Fei tốt nghiệp từ bộ phim, siêng năng và giành được tràng pháo tay
- ^ Cô gái khí chất Xing Fei, quay phim liên tục là động lực lớn nhất
- ^ “Danh tiếng và sân bay thu hoạch gấp đôi "Ánh sáng giờ" của Xing Fei được người hâm mộ khen ngợi”. Bản gốc lưu trữ ngày 22 tháng 11 năm 2020. Truy cập ngày 27 tháng 4 năm 2019.
- ^ “Ngôi sao của bài hát chủ đề "Grade One" Zuo Yi từng là ca sĩ chính”. Bản gốc lưu trữ ngày 18 tháng 1 năm 2017. Truy cập ngày 27 tháng 4 năm 2019.
- ^ "Grade One" Bài hát mới của Hình Phi "Grade One" bắt đầu
- ^ Hình Phi "Tôi sẽ luôn yêu chàng trai ngồi đối diện tôi" trên mạng
- ^ “一年级邢菲代言《十万个救兵》 高清照曝光”. Bản gốc lưu trữ ngày 18 tháng 1 năm 2017. Truy cập ngày 17 tháng 1 năm 2017.
- ^ Hình ảnh "em gái quốc dân" của Xing Fei đã ăn sâu vào lòng người dân
- ^ "邢菲获年度突破奖 甜美可人似邻家小妹". Tencent (bằng tiếng Trung). Ngày 13 tháng 1 năm 2016.
- ^ "第26届华鼎奖提名名单:李现肖战获新锐演员提名". Sina (bằng tiếng Trung). Ngày 8 tháng 11 năm 2019
- ^ "金骨朵网络影视盛典提名揭晓 王一博肖战杨紫等入围". Lưu trữ 2021-05-24 tại Wayback Machine Ynet (bằng tiếng Trung). Ngày 25 tháng 11 năm 2019
Liên kết ngoài
[sửa | sửa mã nguồn]- Hình Phi trên Sina Weibo
- Hình Phi trên Instagram
- Xing Fei Xiaohongshu