Giải vô địch bóng đá nữ Đông Nam Á 2011
Giao diện
Chi tiết giải đấu | |
---|---|
Nước chủ nhà | Lào |
Thời gian | 16 tháng 10 – 25 tháng 10 |
Số đội | 8 (từ 1 liên đoàn) |
Địa điểm thi đấu | 2 (tại 1 thành phố chủ nhà) |
Vị trí chung cuộc | |
Vô địch | Thái Lan (lần thứ 1) |
Á quân | Myanmar |
Hạng ba | Việt Nam |
Hạng tư | Lào |
Thống kê giải đấu | |
Số trận đấu | 16 |
Số bàn thắng | 97 (6,06 bàn/trận) |
Vua phá lưới | Nguyễn Thị Hòa (9 bàn) |
Giải vô địch bóng đá nữ Đông Nam Á 2011 (AFF Women's Championship 2011) tổ chức tại Viêng Chăn, Lào từ ngày 16 tháng 10 đến ngày 25 tháng 10 năm 2011. Tất cả các trận diễn ra ở Sân vận động Chao Anouvong và Sân vận động Quốc gia Lào mới.
Thái Lan giành chức vô địch đầu tiên sau khi vượt qua Myanmar 2–1 ở trận chung kết.[1]
- Giờ thi đấu tính theo giờ địa phương (UTC+7).
Vòng bảng
[sửa | sửa mã nguồn]Bảng A
[sửa | sửa mã nguồn]Đội | Tr | T | H | B | BT | BB | HS | Đ |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Việt Nam | 3 | 3 | 0 | 0 | 27 | 1 | +26 | 9 |
Lào | 3 | 2 | 0 | 1 | 16 | 4 | +12 | 6 |
Indonesia | 3 | 1 | 0 | 2 | 3 | 26 | −9 | 3 |
Singapore | 3 | 0 | 0 | 3 | 2 | 17 | −10 | 0 |
Việt Nam | 9 – 1 | Singapore |
---|---|---|
Huỳnh Như 7', 65', 78' Nguyễn Thị Hòa 11', 28', 45', 74' Nguyễn Thị Kim Tiến 25' Lê Thị Thương 37' |
Chi tiết | Yahya 13' |
Indonesia | 0 – 11 | Lào |
---|---|---|
Chi tiết | Sengmany 3' Phayvanh 15', 22', 37' Phonhalath 53', 62' (ph.đ.), 90' (ph.đ.) Phasiri 64' Bounthan 65' Bouakeo 78' Sayasanh 84' |
Lào | 0 – 4 | Việt Nam |
---|---|---|
Chi tiết | Huỳnh Như 1' Nguyễn Thị Hòa 8', 29', 33' |
Indonesia | 0 – 14 | Việt Nam |
---|---|---|
Chi tiết | Nguyễn Thị Tuyết Dung 12', 28', 45', 74' Đỗ Hải Yến 8', 29', 33' Lê Thu Thanh Hương 1', 13', 90+3' Nguyễn Thị Liễu 9', 30' Lê Thị Thúy 54' Nguyễn Thị Muôn 11' |
Lào | 5 – 0 | Singapore |
---|---|---|
Phonhalath 5' Phayvanh 33', 53', 60', 88' |
Chi tiết |
Bảng B
[sửa | sửa mã nguồn]Đội | Tr | T | H | B | BT | BB | HS | Đ |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Thái Lan | 3 | 3 | 0 | 0 | 16 | 3 | +13 | 9 |
Myanmar | 3 | 2 | 0 | 1 | 11 | 3 | +8 | 6 |
Philippines | 3 | 0 | 1 | 2 | 3 | 9 | −6 | 1 |
Malaysia | 3 | 0 | 1 | 2 | 3 | 18 | −15 | 1 |
Myanmar | 2 – 0 | Philippines |
---|---|---|
My Nilar Htwe 4', 44' | Chi tiết |
Thái Lan | 8 – 1 | Malaysia |
---|---|---|
Nisa 5', 10', 12' Warunee 28' Junpen 38', 61' (ph.đ.) Sunisa 49' Tanekarn 54' |
Chi tiết | Fatin 85' |
Malaysia | 0 – 8 | Myanmar |
---|---|---|
Chi tiết | Khin Marlar Tun 5' Khin Moe Wai 9', 65' Naw Arlo War Phaw 38' San San Maw 51', 58' Su Su Wai 61' Yee Yee Oo 62' |
Vòng đấu loại trực tiếp
[sửa | sửa mã nguồn]Bán kết
[sửa | sửa mã nguồn]Việt Nam | 1 – 2 | Myanmar |
---|---|---|
Lê Thị Thương 43' | Chi tiết | Than Than Htwe 60' Naw Arlo War Phaw 79' |
Tranh hạng ba
[sửa | sửa mã nguồn]Việt Nam | 6 – 0 | Lào |
---|---|---|
Lê Thị Thương 29' Huỳnh Như 36' Nguyễn Thị Hòa 40', 71' Chương Thị Kiều 57' (ph.đ.) Lê Thu Thanh Hương 70' |
Chi tiết |
Chung kết
[sửa | sửa mã nguồn]Myanmar | 1 – 2 | Thái Lan |
---|---|---|
Yee Yee Oo 89' | Chi tiết | Junpen 25' Kanjana 38' |
Trọng tài: Công Thị Dung (Việt Nam)
Vô địch giải vô địch bóng đá nữ Đông Nam Á 2011 |
---|
Thái Lan Lần thứ nhất |
Cầu thủ ghi bàn
[sửa | sửa mã nguồn]- 9 bàn
- 7 bàn
- 5 bàn
- 4 bàn
- 3 bàn
- 2 bàn
|
|
|
- 1 bàn
- phản lưới nhà
- Hamizah Abdul Talib (gặp Indonesia)
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ “THAIS SURVIVE LATE MYANMAR CHARGE TO BE CROWNED CHAMPIONS”. thaifootball.com. ngày 25 tháng 10 năm 2011. Bản gốc lưu trữ ngày 24 tháng 5 năm 2015. Truy cập ngày 29 tháng 12 năm 2014.
Liên kết ngoài
[sửa | sửa mã nguồn]- AFF Women's Championship 2011
- Kết quả trên soccerway.com