Bước tới nội dung

Giáo phận Bogor

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Giáo phận Bogor

Dioecesis Bogorensis

Keuskupan Bogor
Vị trí
Quốc gia Indonesia
Giáo tỉnhGiáo tỉnh Jakarta
Tổng giáo phận đô thànhTổng giáo phận Jakarta
Thống kê
Khu vực18.368 km2 (7.092 dặm vuông Anh)
Dân số
- Địa bàn
- Giáo dân
(tính đến 2012)
16.283.000
83.406 (0,5%)
Giáo xứ21
Thông tin
Nghi chếNghi lễ Latinh
Nhà thờ chính tòaNhà thờ chính tòa Đức Trinh Nữ Maria tại Bogor
Lãnh đạo hiện tại
Giáo hoàngFranciscus
Trưởng giáo tỉnh Inhaxiô Suharyo Hardjoatmodjo
Giám mục Paskalis Bruno Syukur, O.F.M.
Nguyên giám mụcCosmas Michael Angkur Giám mục chính tòa (1994-2013)
Bản đồ
Trang mạng
Trang mạng của giáo phận

Giáo phận Bogor (tiếng Indonesia: Keuskupan Bogor; tiếng Latinh: Dioecesis Bogorensis) là một giáo phận của Giáo hội Công giáo Rôma trực thuộc Tổng giáo phận Jakarta, với tòa giám mục đặt tại thành phố Bogor trên đảo Java, Indonesia.

Địa giới

[sửa | sửa mã nguồn]

Địa giới giáo phận bao gồm các lãnh thổ sau ở đảo Java thuộc Indonesia:

Tòa giám mục và Nhà thờ chính tòa Đức Trinh Nữ Maria của giáo phận được đặt tại thành phố Bogor.

Giáo phận bao phủ diện tích 18.366 km² và được chia thành 24 giáo xứ.

Lịch sử

[sửa | sửa mã nguồn]

Hạt Phủ doãn Tông tòa Sukabumi được thành lập vào ngày 9/12/1948 theo tông sắc Quo in insula của Giáo hoàng Piô XII, trên phần lãnh thổ tách ra từ Hạt Đại diện Tông tòa Batavia (nay là Tổng giáo phận Jakarta).

Vào ngày 3/1/1961 Hạt Phủ doãn Tông tòa được nâng cấp thành một giáo phận theo tông sắc Quod Christus của Giáo hoàng Gioan XXIII.

Giám mục quản nhiệm

[sửa | sửa mã nguồn]

Các giai đoạn trống tòa không quá 2 năm hay không rõ ràng bị loại bỏ.

Thống kê

[sửa | sửa mã nguồn]

Đến năm 2020, giáo phận có 92.558 giáo dân trên dân số tổng cộng 18.130.361, chiếm 0,5%.

Năm Dân số Linh mục Phó tế Tu sĩ Giáo xứ
giáo dân tổng cộng % linh mục đoàn linh mục triều linh mục dòng tỉ lệ
giáo dân/linh mục
nam tu sĩ nữ tu sĩ
1950 722 2.750.000 0,0 15 2 13 48 2 2 5
1969 7.332 5.990.000 0,1 24 2 22 305 53 128 10
1980 18.332 7.422.000 0,2 24 9 15 763 21 95
1990 34.849 9.500.000 0,4 33 17 16 1.056 26 110 12
1999 54.056 12.144.005 0,4 45 34 11 1.201 26 114 15
2000 53.432 11.190.495 0,5 51 37 14 1.047 21 92 16
2001 57.632 11.471.935 0,5 48 36 12 1.200 27 107 17
2002 61.414 11.875.500 0,5 52 40 12 1.181 26 134 18
2003 63.698 12.114.065 0,5 56 38 18 1.137 2 27 140 18
2004 66.115 13.080.511 0,5 56 42 14 1.180 28 143 18
2012 83.406 16.283.000 0,5 70 51 19 1.191 44 161 21
2015 116.138 18.010.983 0,6 89 58 31 1.304 95 158 21
2018 119.350 18.125.361 0,7 93 66 27 1.283 83 161 23
2020 92.558 18.130.361 0,5 96 69 27 964 69 154 24

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]


Tài liệu

[sửa | sửa mã nguồn]

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Số liệu Annuario pontificio năm 2021 tại “{{{1}}}/{{{2}}}”. Catholic-Hierarchy.org. David M. Cheney.
  • (tiếng Indonesia) Trang mạng chính thức của giáo phận
  • (tiếng Anh) Đề mục của giáo phận trên trang UcaNews
  • “Giáo phận Bogor”, GCatholic.org (bằng tiếng Anh)