Ga Seongsu
Giao diện
211 Seongsu | |
---|---|
Bảng tên ga Sân ga hướng Sinseol-dong trên Tuyến nhánh Seongsu (trái), sân ga hướng ngược chiều kim đồng hồ trên Tuyến 2 (phải) (trước khi thay thế cửa chắn sân ga) | |
Tên tiếng Triều Tiên | |
Hangul | |
Hanja | |
Romaja quốc ngữ | Seongsu-yeok |
McCune–Reischauer | Sŏngsu-yŏk |
Thông tin chung | |
Địa chỉ | 100 Achasan-ro, Seongdong-gu, Seoul (300-1 Seongsu-dong 2-ga)[1] |
Quản lý | Tổng công ty Vận tải Seoul |
Tuyến | ● Tuyến 2 |
Sân ga | 2 |
Đường ray | 4 |
Kiến trúc | |
Kết cấu kiến trúc | Đường sắt trên cao (3F) |
Mốc sự kiện | |
31 tháng 10 năm 1980[1] | ● Tuyến 2 |
Giao thông | |
Hành khách | (Hằng ngày) Tính từ tháng 1 - tháng 12 năm 2012. Tuyến số 2: 48,909[2] |
Ga Seongsu (Tiếng Hàn: 성수역, Hanja: 聖水驛) là ga tàu điện ngầm và ga trung chuyển cho Tàu điện ngầm Seoul tuyến 2 và Tuyến nhánh Seongsu ở Achasan-ro, Seongdong-gu, Seoul. Nó cũng là ga cuối phía đông nam của Tuyến nhánh Seongsu của Tuyến số 2 đến Sinseol-dong. Các chuyến tàu cần được bảo dưỡng đi đến Tuyến nhánh Seongsu từ ga này và đi đến Ga Gunja phía sau Ga Yongdap.
Lịch sử
[sửa | sửa mã nguồn]- 31 tháng 10 năm 1980: Hoạt động kinh doanh bắt đầu với việc khai trương Ga Sinseol-dong ~ Ga Khu liên hợp Thể thao thuộc Tàu điện ngầm Seoul tuyến 2
- 16 tháng 9 năm 1983: Đoạn Ga Euljiro 1(il)-ga ~ Ga Seongsu của Tàu điện ngầm Seoul tuyến 2 được khai trương và trở thành ga trung chuyển.
Bố cục nhà ga
[sửa | sửa mã nguồn]Bố trí đường ray | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
|
↓ Depot Gunja | Ttukseom ↑ | Yongdap ↑ |
| 31 | | 24 | | ||
↓ Đại học Konkuk |
3 | ● Tuyến 2 | Đại học Konkuk) | Bắt đầu từ ga này (Hướng đi
---|---|---|
1 | Đại học Konkuk · Jamsil · Samseong · Gangnam[note 1] → | Hướng đi|
2 | ← Hướng đi Wangsimni · Euljiro 3(sam)-ga · Tòa thị chính[note 2] | |
4 | ● Tuyến nhánh Seongsu | Yongdap · Sindap · Yongdu · Sinseol-dong[note 3] → | Hướng đi
● Tuyến 2 | Đại học Konkuk) | Kết thúc tại ga này (Tàu từ
- ^ Các chuyến tàu đến Ga Seongsu theo hướng bên trong đi vào bùng binh qua sân ga 1 và sau đó được đưa đến Depot Gunja qua sân ga số 3 trên tuyến đi .
- ^ Tàu đi khởi hành sau khi đỗ ở làn rẽ qua sân ga số 3 hướng đi.
- ^ Chuyến tàu đến Ga Seongsu theo hướng ngoài cùng được chuyển đến Depot Gunja qua Sân ga số 4.
Xung quanh nhà ga
[sửa | sửa mã nguồn]- Lối ra 1: Phố giày thủ công Seongsu-dong, Hướng Ga Ttukseom
- Lối ra 2: Hướng tới Trung tâm cộng đồng Seongsu 2-ga 3-dong, Trường tiểu học Seoul Seongsu, Ngã tư Seongsu, Ga Đại học Konkuk
- Lối ra 3: Trung tâm cộng đồng Seongsu 2-ga 1-dong, Cơ quan quản lý lao động và việc làm khu vực Seoul Chi nhánh phía đông Seoul, Trung tâm phúc lợi việc làm Seongdong Gwangjin, Trung tâm Seongdong 50 Plus, Trường trung học cơ sở Seongwon, E-Mart Chi nhánh Seongsu, Trường trung học cơ sở Kyungsu
- Lối ra 4: Trường tiểu học Seoul Kyungdong, Hướng Ga Ttukseom, Trường trung học kỹ thuật Seongsu
Thay đổi hành khách
[sửa | sửa mã nguồn]Năm | Số lượng hành khách (người) |
Ghi chú |
---|---|---|
1994 | 48,085 | |
1995 | 47,430 | |
1996 | 41,906 | |
1997 | 40,379 | |
1998 | 39,609 | |
1999 | — | |
2000 | 40,942 | |
2001 | 42,070 | |
2002 | 44,001 | |
2003 | 43,638 | |
2004 | 47,904 | |
2005 | 45,583 | |
2006 | 44,733 | |
2007 | 44,536 | |
2008 | 43,938 | |
2009 | 44,646 | |
2010 | 45,401 | |
2011 | 48,756 | |
2012 | 49,285 | |
2013 | 50,486 | |
2014 | 50,797 | |
2015 | 51,636 | |
2016 | 52,930 | |
2017 | 54,685 | |
2018 | 56,286 | |
2019 | 60,192 | |
2020 | 53,231 | |
2021 | 58,499 | |
2022 | 67,849 | |
Nguồn | ||
: Phòng dữ liệu Tổng công ty Vận tải Seoul[3] |
Thư viện
[sửa | sửa mã nguồn]-
Ga Seongsu 1
-
Ga Seongsu 2
-
Ga Seongsu 3
-
Ga Seongsu 4
-
Ga Seongsu 5
Ga kế cận
[sửa | sửa mã nguồn]Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ a b “성수역” (bằng tiếng Hàn). Doopedia. Truy cập ngày 1 tháng 2 năm 2016.
- ^ Monthly Number of Passengers between Subway Stations Lưu trữ 2014-10-06 tại Wayback Machine. Korea Transportation Database, 2013. Truy cập 2013-10-15.
- ^ Nguồn dữ liệu cũ: Quy hoạch vận tải tàu điện ngầm, Quản lý tàu điện ngầm Seoul