Fleet Finch
Giao diện
Fleet Finch | |
---|---|
Fleet Finch II tại bảo tàng các chuyến bay Canada, ở British Columbia | |
Kiểu | Máy bay huấn luyện |
Nhà chế tạo | Fleet Aircraft |
Chuyến bay đầu | 8 tháng 2 năm 1939 |
Vào trang bị | 1939 |
Thải loại | 1947 |
Sử dụng chính | Không quân Hoàng gia Canada Bồ Đào Nha |
Giai đoạn sản xuất | 1939- 1941[1] |
Số lượng sản xuất | 606[1] |
Fleet Finch (Fleet Model 16) là loại máy bay huấn luyện hai tầng cánh do hãng Fleet Aircraft ở Fort Erie, Ontario chế tạo.
Biến thể
[sửa | sửa mã nguồn]- Model 10
- Model 10A
- Model 10B
- Model 10D
- Model 10E
- Model 10F
- Model
- Model 10H
- Model 16F:
- Model 16R (Finch I):
- Model 16B (Finch II):
- Model 16D :
Quốc gia sử dụng
[sửa | sửa mã nguồn]- Canada
- Bồ Đào Nha
- Hải quân Bồ Đào Nha
- România
- Không quân Romani
- Đài Loan
- Không quân Đài Loan
Tính năng kỹ chiến thuật (Finch II)
[sửa | sửa mã nguồn]Dữ liệu lấy từ Page and Cumming 1990, p. 72.
Đặc điểm tổng quát
- Kíp lái: 2
- Chiều dài: 21 ft 8 in (6.64 m)
- Sải cánh: 28 ft 0 in (8.53 m)
- Chiều cao: 7 ft 9 in (2.36 m)
- Diện tích cánh: 194.4 ft2 (18.05 m2)
- Trọng lượng rỗng: 1,222 lb (509 kg)
- Trọng lượng có tải: 2,000 lb (908 kg)
- Động cơ: 1 × Kinner B-5, 125 hp ( kW)
Hiệu suất bay
- Vận tốc cực đại: 104 mph (167 km/h)
- Vận tốc hành trình: 85 mph (137 km/h)
- Tầm bay: 300 dặm (483 km)
- Trần bay: 10,500 ft (3,200 m)
- Vận tốc lên cao: 435 ft/min (2 m/s)
Xem thêm
[sửa | sửa mã nguồn]
- Danh sách liên quan
- Danh sách máy bay quân sự giữa hai cuộc chiến tranh thế giới
- Danh sách máy bay trong Chiến tranh Thế giới II
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]Tài liệu
[sửa | sửa mã nguồn]- Holmes, Tony (2005). Jane's Vintage Aircraft Recognition Guide. London: Harper Collins. ISBN 0-00-719292-4.
- Molson, Ken M. and Taylor, Harold A. Canadian Aircraft Since 1909. Stittsville, Ontario: Canada's Wings, Inc., 1982. ISBN 0-920002-11-0.
- Page, Ron D. and Cumming, William. Fleet: The Flying Years. Erin, Ontario: Boston Mills Press, 1990. ISBN 1-55046-019-6.