Fabricio Coloccini
Bài viết này cần thêm chú thích nguồn gốc để kiểm chứng thông tin. |
Coloccini thi đấu cho Newcastle United năm 2015 | |||||||||||||||||
Thông tin cá nhân | |||||||||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Tên đầy đủ | Fabricio Coloccini[1] | ||||||||||||||||
Ngày sinh | 22 tháng 1, 1982 [1] | ||||||||||||||||
Nơi sinh | Córdoba, Argentina | ||||||||||||||||
Chiều cao | 6 ft 0 in (1,83 m)[1] | ||||||||||||||||
Vị trí | Hậu vệ | ||||||||||||||||
Thông tin đội | |||||||||||||||||
Đội hiện nay | San Lorenzo | ||||||||||||||||
Số áo | 32 | ||||||||||||||||
Sự nghiệp cầu thủ trẻ | |||||||||||||||||
Năm | Đội | ||||||||||||||||
–1998 | Argentinos Juniors | ||||||||||||||||
Sự nghiệp cầu thủ chuyên nghiệp* | |||||||||||||||||
Năm | Đội | ST | (BT) | ||||||||||||||
1998–1999 | Boca Juniors | 2 | (1) | ||||||||||||||
1999–2004 | A.C. Milan | 1 | (0) | ||||||||||||||
2000–2001 | → San Lorenzo (mượn) | 19 | (3) | ||||||||||||||
2001–2002 | → Alavés (mượn) | 33 | (6) | ||||||||||||||
2002–2003 | → Atlético Madrid (mượn) | 27 | (0) | ||||||||||||||
2003–2004 | → Villarreal (mượn) | 32 | (1) | ||||||||||||||
2004–2008 | Deportivo | 105 | (5) | ||||||||||||||
2008–2016 | Newcastle | 248 | (6) | ||||||||||||||
2016– | San Lorenzo | 38 | (0) | ||||||||||||||
Sự nghiệp đội tuyển quốc gia | |||||||||||||||||
Năm | Đội | ST | (BT) | ||||||||||||||
2003–2014 | Argentina | 39 | (1) | ||||||||||||||
Thành tích huy chương
| |||||||||||||||||
*Số trận ra sân và số bàn thắng ở câu lạc bộ tại giải quốc gia, chính xác tính đến 22 tháng 4, 2019 |
Fabricio Coloccini (phát âm địa phương: [faˈβɾisjo koloˈtʃini]; ; tiếng Ý: [kolotˈtʃiːni]; sinh ngày 22 tháng 1 năm 1982) là một hậu vệ đang chơi bóng tại San Lorenzo. Anh đã chơi 39 trận cho đội tuyển Argentina.
Anh bắt đầu sự nghiệp tại đội trẻ của Argentinos Juniors nhưng chính thức chơi chuyên nghiệp vào năm 1998 với Boca Juniors. Mùa giải sau đó anh chuyển sang chơi cho AC Milan nhưng hầu hết thời gian chơi tại San Siro là những bản hợp đồng cho mượn trước khi rời Milan. Và sau đó anh chuyển đến chơi cho Deportivo.
Sau khi thành công cùng Deportivo La Coruña anh gia nhập Newcastle United vào năm 2008. Vào năm 2011 anh trở thành đội trưởng của Newcastle United. Vào tháng 4 năm 2012 anh có tên trong đội hình tiêu biểu của PFA. Vào năm 2016, Coloccini trở lại Argentina và gia nhập San Lorenzo.[2]
Coloccini đã có mặt trong đội hình của U-20 Argentina giành chiến thắng tại Cúp vô địch trẻ thế giới năm 2001 và vào năm 2004 giành huy chương vàng tại Thế vận hội Mùa hè 2004 cùng các đồng đội là Carlos Tévez và Javier Mascherano. Tại World Cup 2006 ở Đức, Fabricio đã chơi hai trận cho Argentina, đánh bại Hà Lan và trận thua tại tứ kết trước đội tuyển Đức.
Thống kê sự nghiệp
[sửa | sửa mã nguồn]Câu lạc bộ
[sửa | sửa mã nguồn]- Tính đến 10 tháng 8 năm 2015[3]
Câu lạc bộ | Mùa giải | Giải đấu | Cúp quốc gia[a] | Cúp liên đoàn[b] | Châu lục | Tổng cộng | ||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Division | Trận | Bàn | Trận | Bàn | Trận | Bàn | Trận | Bàn | Trận | Bàn | ||
Boca Juniors | 1998–99 | Primera División | 2 | 1 | 0 | 0 | — | 0 | 0 | 2 | 1 | |
A.C. Milan | 1999–2000 | Serie A | 0 | 0 | 0 | 0 | — | 0 | 0 | 0 | 0 | |
San Lorenzo (mượn) | 2000–01 | Primera División | 19 | 3 | 0 | 0 | — | 0 | 0 | 19 | 3 | |
Alavés (mượn) | 2001–02 | La Liga | 33 | 6 | 0 | 0 | — | — | 33 | 6 | ||
Atlético Madrid (mượn) | 2002–03 | 27 | 0 | 0 | 0 | — | — | 27 | 0 | |||
Villarreal (mượn) | 2003–04 | 32 | 1 | 0 | 0 | — | 11 | 0 | 43 | 1 | ||
A.C. Milan | 2004–05 | Serie A | 1 | 0 | 3 | 0 | — | 1 | 0 | 5 | 0 | |
Deportivo La Coruña | 2004–05 | La Liga | 15 | 1 | 0 | 0 | — | 0 | 0 | 15 | 1 | |
2005–06 | 26 | 0 | 4 | 0 | — | 0 | 0 | 30 | 0 | |||
2006–07 | 26 | 0 | 2 | 0 | — | — | 28 | 0 | ||||
2007–08 | 38 | 4 | 0 | 0 | — | — | 38 | 4 | ||||
Tổng cộng | 105 | 5 | 6 | 0 | — | 0 | 0 | 111 | 5 | |||
Newcastle United | 2008–09 | Premier League | 34 | 0 | 2 | 0 | 2 | 0 | — | 38 | 0 | |
2009–10 | Championship | 37 | 2 | 3 | 0 | 0 | 0 | — | 40 | 2 | ||
2010–11 | Premier League | 35 | 2 | 1 | 0 | 1 | 0 | — | 37 | 2 | ||
2011–12 | 35 | 0 | 1 | 0 | 3 | 1 | — | 39 | 1 | |||
2012–13 | 22 | 0 | 0 | 0 | 1 | 0 | 7 | 0 | 30 | 0 | ||
2013–14 | 27 | 0 | 0 | 0 | 1 | 0 | — | 28 | 0 | |||
2014–15 | 32 | 1 | 0 | 0 | 4 | 0 | — | 36 | 1 | |||
2015–16 | 8 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | — | 8 | 0 | |||
Tổng cộng | 223 | 5 | 7 | 0 | 12 | 1 | 7 | 0 | 249 | 6 | ||
Tổng cộng sự nghiệp | 442 | 21 | 16 | 0 | 12 | 1 | 19 | 0 | 489 | 22 |
- ^ Ý – Coppa Italia, Tây Ban Nha – Copa del Rey, Anh – FA Cup
- ^ Anh – League Cup
Quốc tế
[sửa | sửa mã nguồn]- Tính đến 14 tháng 9 năm 2013.[4]
Đội tuyển quốc gia | Năm | Trận | Bàn |
---|---|---|---|
Argentina | 2003 | 3 | 0 |
2004 | 8 | 1 | |
2005 | 11 | 0 | |
2006 | 4 | 0 | |
2007 | 0 | 0 | |
2008 | 6 | 0 | |
2009 | 1 | 0 | |
2010 | 1 | 0 | |
2011 | 0 | 0 | |
2012 | 1 | 0 | |
2013 | 3 | 0 | |
2014 | 1 | 0 | |
Tổng cộng | 39 | 1 |
Bàn thắng quốc tế
[sửa | sửa mã nguồn]# | Ngày | Địa điểm | Đối thủ | Bàn thắng | Kết quả | Giải đấu |
---|---|---|---|---|---|---|
1 | 4 tháng 9 năm 2004 | Lima, Peru | Peru | 2–1 | 3–1 | Vòng loại World Cup 2006 |
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ a b c Hugman, Barry J. biên tập (2010). The PFA Footballers' Who's Who 2010–11. Edinburgh: Mainstream Publishing. tr. 92. ISBN 978-1-84596-601-0.
- ^ “Fabricio Coloccini: Former captain leaves Newcastle after eight years”. BBC Sport. ngày 5 tháng 7 năm 2016. Truy cập ngày 8 tháng 7 năm 2016.
- ^ “Fabio Coloccini Career Stats”. Soccerbase. ngày 28 tháng 12 năm 2009. Bản gốc lưu trữ ngày 20 tháng 1 năm 2011. Truy cập ngày 28 tháng 12 năm 2009.
- ^ Fabricio.html “Fabricio Coloccini” Kiểm tra giá trị
|url=
(trợ giúp). National Football Teams. Benjamin Strack-Zimmerman. Truy cập ngày 17 tháng 1 năm 2013.
Liên kết ngoài
[sửa | sửa mã nguồn]Wikimedia Commons có thêm hình ảnh và phương tiện truyền tải về Fabricio Coloccini. |
- Fabricio Coloccini tại Soccerbase
- Sinh năm 1982
- Người Argentina gốc Ý
- Nhân vật thể thao từ Córdoba, Argentina
- Nhân vật còn sống
- Hậu vệ bóng đá
- Cầu thủ bóng đá Argentina
- Cầu thủ đội tuyển bóng đá quốc gia Argentina
- Cầu thủ đội tuyển bóng đá U-20 quốc gia Argentina
- Cầu thủ bóng đá nam Argentina ở nước ngoài
- Cầu thủ bóng đá nước ngoài ở Ý
- Cầu thủ bóng đá nước ngoài ở Anh
- Cầu thủ bóng đá Boca Juniors
- Cầu thủ bóng đá San Lorenzo
- Cầu thủ bóng đá A.C. Milan
- Cầu thủ bóng đá Atlético de Madrid
- Cầu thủ bóng đá Deportivo de La Coruña
- Cầu thủ bóng đá Serie A
- Cầu thủ bóng đá La Liga
- Cầu thủ bóng đá Premier League
- Cầu thủ bóng đá English Football League
- Cầu thủ bóng đá Newcastle United F.C.
- Cầu thủ Cúp Liên đoàn các châu lục 2005
- Cầu thủ bóng đá Thế vận hội của Argentina
- Cầu thủ bóng đá Thế vận hội Mùa hè 2004
- Huy chương bóng đá Thế vận hội
- Huy chương Thế vận hội Mùa hè 2004
- Cầu thủ Giải vô địch bóng đá thế giới 2006
- Cầu thủ bóng đá nước ngoài ở Tây Ban Nha