Bước tới nội dung

Dave Howitt

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia


Dave Howitt
Thông tin cá nhân
Tên đầy đủ David John Howitt
Ngày sinh 4 tháng 8, 1952 (72 tuổi)
Nơi sinh Birmingham, Anh
Chiều cao 5 ft 11 in (1,80 m)[1]
Vị trí Hậu vệ biên
Sự nghiệp cầu thủ trẻ
Năm Đội
1968-1970 Birmingham City
Sự nghiệp cầu thủ chuyên nghiệp*
Năm Đội ST (BT)
1970-1973 Birmingham City 2 (0)
1973-1974 Bury 20 (4)
1974-1975 Workington 35 (1)
1975-1981 Aldershot 137 (2)
1981-1983 Milton Keynes City
1983-198? Milton Keynes Borough
Newport Pagnell Town
Sự nghiệp quản lý
Năm Đội
1981-1983 Milton Keynes City (player-manager)
*Số trận ra sân và số bàn thắng ở câu lạc bộ tại giải quốc gia

David John Howitt (sinh ngày 4 tháng 8 năm 1952) là một cựu cầu thủ bóng đá chuyên nghiệp người Anh có 194 lần ra sân ở Football League thi đấu cho Birmingham City, Bury, WorkingtonAldershot.[2]

Howitt sinh ra ở Birmingham. Khi rời Hodge Hill School năm 1968, ông gia nhập Birmingham City với tư cách học việc, và thi đấu chuyên nghiệp hai năm sau.[3] Ở trường ông thi đấu ở vị trí tiền vệ, nhưng trở thành một hậu vệ biên khi thi đấu ở đội dự bị Birmingham. Anh có màn ra mắt ở First Division ngày 30 tháng 8 năm 1972 trong trận hòa 2-2 trên sân khách trước West Bromwich Albion, nhưng không được lựa chọn khi Ray Martin bình phục.[4] Ông bị giải phóng hợp đồng cuối mùa giải 1972-73, và thi đấu cho Bury, WorkingtonAldershot,[3] thi đấu 137 trận ở giải quốc nội.[2] Ông trở thành cầu thủ-huấn luyện viên của đội bóng Southern League Midland Division Milton Keynes City, sau đó thi đấu cho Milton Keynes BoroughNewport Pagnell Town.[3]

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Rollin, Jack biên tập (1980). Rothmans Football Yearbook 1980-81. London: Queen Anne Press. tr. 46. ISBN 0362020175.
  2. ^ a b “David Howitt”. UK A-Z Transfers. Neil Brown. Truy cập 25 tháng 7 năm 2015.
  3. ^ a b c Matthews, Tony (1995). Birmingham City: A Complete Record. Derby: Breedon Books. tr. 99. ISBN 978-1-85983-010-9.
  4. ^ Matthews, p. 208.