Bước tới nội dung

Danh sách phối ngẫu nước Nga

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Đám cưới của Nikolai IIAlix của Hessen và Rhein

Đây là danh sách những người phụ nữ đã từng là Vương hậu hoặc Hoàng hậu của chế độ quân chủ Nga. Lịch sử Nga đã từng có bốn Nữ hoàng, và hai trong số đó trước đây Vương hậu. Các phối ngẫu Nga là vợ của các nhà cai trị Nga. Họ sử dụng các danh hiệu Vương phi, Đại Vương phi, Tsaritsa hoặc Hoàng hậu. Tuy nhiên, có một số trường hợp không liệt kê vì cả quân chủ và hôn phối đều là quân vương, họ vừa là phối ngẫu của nhau và sau này cai trị như một vị vua độc lập so với nhau. Nữ hoàng Yekaterina IYekaterina II vẫn được kể đến vì lên ngôi sau khi triều đại của phu quân Kết thúc.

Vương phi của Rus'

[sửa | sửa mã nguồn]

Vương phi xứ Novgorod

[sửa | sửa mã nguồn]

Nhà Rurik (862-882)

[sửa | sửa mã nguồn]
Hình ảnh Tên Cha Ngày sinh Kết hôn Ngày trở

thành

phối ngẫu

Kết thúc Mất Phối ngẫu
Efanda của Na Uy (tranh chấp) - - - - - - Rurik
Không xác định - - - - - - Oleg xứ Novgorod


Hình ảnh Tên Cha Ngày sinh Kết hôn Ngày trở

thành

phối ngẫu

Kết thúc Mất Phối ngẫu
Không xác định - - - - - - Oleg xứ Novgorod
Olga - c.890 c.903 914 945 969 Igor I
Malusha - - - - - - Sviatoslav I
Một nữ tu người Hy Lạp - - - - - - Yaropolk I
Allogia - - - - - - Vladimir I
Một nữ tu người Hy Lạp, góa phụ của Yaropolk I - - - - - -
Rogneda xứ Polotsk Ragnvald 962 - - 988 1002
Adela - - - - - -
Malfrida - - - - 1000 -
Anna Porphyrogenita Romanos II Hoàng đế Byzantine


(Macedonia)

13 March 963 989 1011
Cháu gái của Otto Đại đế - - - - - -
Không xác định Bolesław I Chrobry Công tước của Ba Lan(Piast) - 1013 1018 Sviatopolk I
Ingegerd Olofsdotter của Thụy Điển Olof Skötkonung

Vua Thụy Điển


(Munsö)

1001 1019 1050 Yaroslav I
Gertrude của Ba Lan Mieszko II của Ba Lan Vua của Ba Lan

(Piast)

1025 1054 1073 1104 Iziaslav I
Killikiya hoặc là Kelikia (Cecilia) - - 1043-1047 - - Sviatoslav II
Oda xứ Stade Lothair Udo I Lãnh chúa của Nordmark

(Udonids)

- 1065 - -
Maria(?) Có thể là Constantine IX Monomachos

Hoàng đế Byzantine


(Macedonia)

- - - - 1067 Vsevolod I
Anna Polovetskaya Vua của người Cuman - 1068 1093 1111
- Có thể là Spytihněv II

Công tước của Bohemia

(Přemyslid)

- - - - - Sviatopolk II
Olena Vua của người Kypchaks - 1094 - - -
Gytha xứ Wessex Harold Godwinson Vua của nước Anh


(Godwin)

c. 1053/1061 - - - 1098 or 1107 Vladimir II
Eufimia Quý tộc Byzantine - - - - 1107
Kristina Ingesdotter của Thụy Điển Inge Trưởng giả Vua của Thụy Điển

(Stenkil)

- 1090-1096 Là phối ngẫu của ông trước khi anh trở thành Đại thân vương xứ Kiev ngày 18 tháng 1 năm 1122 Mstislav I
Ljubava Saviditsch Dmitry Saviditsch, hà quý tộc của Novgorod - - - - -
Helena, một công chúa Ossetia - - - - - - Yaropolk II
Maria Mstislavna xứ Kiev Mstislav I xứ Kiev

Đại thân vương xứ Kiev

(Rurik)

- 1116 1139 - 1179 Vsevolod II
Không xác định - - - - - 1151 Iziaslav II
Rusudan Demetrius I của Georgia Vua của Georgia

(Bagrationi)

- 1154 1210
Không xác định Aepa Ocenevich Vua của người Cumans - 1108 - - - Yuri I
Helena Có thể là Isaac KomnenosSebastokrator của Đế quốc Byzantine

(Komnenos)

- - - - -
Agnes của Ba Lan Boleslaus III Công tước Ba Lan

(Piast)

1137 1151 1167 1170 1182 Mstislav II
Không xác định Beloš Vukanović Hoàng tử của Serbia

(Vukanović)

- 1150 - - - Vladimir III

Thời kì Đại Loạn (1598–1613)

[sửa | sửa mã nguồn]
Hình ảnh Tên Cha Sinh Kết hôn Ngày trở thành phối ngẫu Đăng quang Kết thúc Mất Phối ngẫu
Maria Grigorievna Skuratova-Belskaya Grigory Lukyanovich Skuratov-Belskiy

(Skuratova-Belskaya)

---- 1570/1571 7 tháng 1 năm 1598

Chồng lên ngôi

---- 23 tháng 4 [O.S. 13 tháng 4] năm 1605

chồng qua đời

10 tháng 6 năm 1605 Boris Godunov
Marina Yuryevna Mniszech Jerzy Mniszech

(Mniszech)

k. 1588 8 tháng 5 năm 1606 8 tháng 5 năm 1606 17 tháng 5 năm 1606
24 tháng 12 năm 1614 Dmitry Giả I

Dmitry II Giả

Maria Petrovna Buynosova-Rostovskaya

tên gốc là Ekaterina

Hoàng tử Peter Ivanovich Buynosov-Rostov

(Buynosov-Rostov)

k. 1586 17 tháng 1 năm 1608 ---- 19 tháng 7 năm 1610

Chồng bị phế truất

2 tháng 1 năm 1626 Vasily IV

Tsaritsa của Nga

[sửa | sửa mã nguồn]

Nhà Rurik (1547–1598)

[sửa | sửa mã nguồn]

Nhà Romanov (1613–1721)

[sửa | sửa mã nguồn]
Hình ảnh Tên Cha Ngày sinh Kết hôn Trở thành phối ngẫu Kết thúc Mất Phối ngẫu
Maria Vladimirovna Dolgorukova Hoàng tử Vladimir Timofeyevich Dolgorukov


(Dolgoruki)

1601 19 tháng 9 năm 1624 17 tháng 1 năm 1625 Mikhail I
Eudoxia Lukyanovna Streshnyova Lukyan Stepanovich Streshnyov (Streshnyov) 1608 5 tháng 2 năm 1626 12 tháng 7 năm 1645

chồng qua đời

18 tháng 8 năm 1645
Maria Ilyinichna Miloslavskaya Ilya Danilovich Miloslavsky

(Miloslavsky)

1625 26 tháng 1 năm 1648 2/3 tháng 3 năm 1669 Aleksei
Natalya Kirillovna Naryshkina Kirill Poluektovich Naryshkin (Naryshkin) 1 tháng 9 năm 1651 1 tháng 2 năm 1671 29 tháng 1 năm 1676

chồng qua đời

4 tháng 2 năm 1694
Agafiya Semyonovna Grushetskaya Simeon Feodorovich Grushetsky

(Grushetsky)

1663 28 tháng 7 năm 1680 24 tháng 7 năm 1681 Fyodor III
Marfa Matveyevna Apraksina Matvei Vasilievich Apraksin (Apraksin) 1664 24 tháng 2 năm 1682 7 tháng 5 năm 1682

chồng qua đời

11 tháng 1 năm 1716
Praskovya Fyodorovna Saltykova Feodor Petrovich Saltykov

(Saltykov)

12 tháng 10 năm 1664 9 tháng 1 năm 1684 8 tháng 2 năm 1696

chồng qua đời

13 tháng 10 năm 1723 Ivan V
Eudoxia Feodorovna Lopukhina Feodor Abramovich Lopukhin

(Lopukhin)

9 tháng 8 năm 1669 6 tháng 2 năm 1689 1698

Ly dị

7 tháng 9 năm 1731 Pyotr I
Marfa Samuilovna Skavronskaya

Marta Helena Skowrońska

Samuel Skowroński (Skowroński) 15 tháng 4 năm 1684

(Lịch mới)

19 tháng 2 năm 1712 22 tháng 10 năm 1721

Trở thành Nữ hoàng

17 tháng 5 năm 1727

(New Style)

Phối ngẫu của quân chủ Đế quốc Nga

[sửa | sửa mã nguồn]

Nhà Romanov (1721–1762)

[sửa | sửa mã nguồn]
Hình ảnh Tên Cha Ngày sinh Kết hôn Ngày trở thành phối ngẫu Đăng quang Kết thúc Mất Phối ngẫu Huy hiệu
Marfa Samuilovna Skavronskaya

Marta Helena Skowrońska

Samuel Skowroński (Skowroński) 15 tháng 4 năm 1684

(Lịch mới)

19 tháng 2 năm 1712 22 tháng 10 năm 1721

Đế quốc được tuyên bố

7 tháng 5 năm 1724

Đăng quang với tư cách là đồng cai trị

8 tháng 2 năm 1725

chồng qua đời & trở thành hoàng hậu

17 tháng 5 năm 1727 (Lịch mới) Pyotr I

Nhà Romanov-Holstein-Gottorp (1762–1917)

[sửa | sửa mã nguồn]
Hình ảnh Tên Cha Ngày sinh Kết hôn Ngày trở thành phối ngẫu Đăng quang Kết thúc Mất Phối ngẫu Huy hiệu
Yekaterina Alekseyevna

Sophie xứ Anhalt-Zerbst

Christian August, Vương công xứ Anhalt-Zerbst
(Ascania)
2 tháng 5 năm 1729

(Lịch mới)

21 tháng 8 năm 1745 5 tháng 1 năm 1762

Chồng lên ngôi

12 tháng 9 năm 1762

đăng quang với tư cách là hoàng hậu

17 tháng 7 năm 1762

Chồng bị ám sát & trở thành Nữ hoàng

6 tháng 11 năm 1796 Pyotr III
Mariya Fyodorovna

Sophie Dorothee xứ Württemberg

Friedrich Eugen xứ Württemberg

(Württemberg)

25 tháng 10 năm 1759 26 tháng 9 năm 1776 6 tháng 11 năm 1796

Chồng lên ngôi

5 tháng 4 năm 1797 23 tháng 3 năm 1801

Chồng bị ám sát

5 tháng 11

năm 1828

Pavel I
Yelizaveta Alekseevna

Luise xứ Baden

Karl Ludwig xứ Baden

(Zähringen)

24 tháng 1 năm 1779 28 tháng 9 năm 1793 24 tháng 3 năm 1801

Chồng lên ngôi

15 tháng 9 năm 1801 1 tháng 12 năm 1825

chồng qua đời

16 tháng 5 năm 1826 Aleksandr I
không khung Aleksandra Fyodorovna

Charlotte của Phổ

Friedrich Wilhelm III

(Hohenzollern)

13 tháng 7 năm 1798 13 tháng 7 năm 1817 1 tháng 12 năm 1825
chồng lên ngôi
3 tháng 9 năm 1826 2 tháng 3 năm 1855
chồng qua đời
1 tháng 11 năm 1860 Nikolai I
không khung Mariya Aleksandrovna
Marie xứ Hessen và Rhine
Ludwig II xứ Hessen và Rhein
(Hessen)
8 tháng 8 năm 1824 16 tháng 4 năm 1841 2 tháng 3 năm 1855
chồng lên ngôi
7 tháng 9 năm 1856 8 tháng 6 năm 1880 Aleksandr II
không khung Mariya Fyodorovna

Dagmar của Đan Mạch

Christian IX của Đan Mạch

(Schleswig-Holstein-Sonderburg-Glücksburg
26 tháng 11 năm 1847 9 tháng 11 năm 1866 13 tháng 3 năm 1881
chồng lên ngôi
15 tháng 5 năm 1883 1 tháng 11 năm 1894
chồng qua đời
13 tháng 10 năm 1928 Aleksandr III
không khung Aleksandra Fyodorovna

Alix của Hessen và Rhein

Ludwig IV của Hessen và Rhein
(Hessen)
6 tháng 6 năm 1872 14/26 tháng 11 năm 1894 16 tháng 5 năm 1896 15 tháng 3 năm 1917
Chồng thoái vị
17 tháng 7 năm 1918 Nikolai II

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]