Cyperus pectinatus
Giao diện
Cyperus pectinatus | |
---|---|
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Plantae |
(không phân hạng) | Angiospermae |
(không phân hạng) | Monocots |
Bộ (ordo) | Poales |
Họ (familia) | Cyperaceae |
Chi (genus) | Cyperus |
Loài (species) | C. pectinatus |
Danh pháp hai phần | |
Cyperus pectinatus Vahl, 1805 |
Cyperus pectinatus là loài thực vật có hoa trong họ Cói. Loài này được Vahl mô tả khoa học đầu tiên năm 1805.[1]
Chú thích
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ The Plant List (2010). “Cyperus pectinatus”. Truy cập ngày 11 tháng 6 năm 2013.
Liên kết ngoài
[sửa | sửa mã nguồn]- Tư liệu liên quan tới Cyperus pectinatus tại Wikimedia Commons
- Dữ liệu liên quan tới Cyperus pectinatus tại Wikispecies
- Vườn thực vật hoàng gia Kew; Đại học Harvard; Australian Plant Name Index (biên tập). “Cyperus pectinatus”. International Plant Names Index.
Thể loại:
- Chi Cói
- Thực vật được mô tả năm 1805
- Thực vật Angola
- Thực vật Bénin
- Thực vật Botswana
- Thực vật Burkina Faso
- Thực vật Cameroon
- Thực vật Tchad
- Thực vật Ethiopia
- Thực vật Gabon
- Thực vật Ghana
- Thực vật Guinée
- Thực vật Bờ Biển Ngà
- Thực vật Kenya
- Thực vật Liberia
- Thực vật Madagascar
- Thực vật Mali
- Thực vật Mauritanie
- Thực vật Niger
- Thực vật Nigeria
- Thực vật Sénégal
- Thực vật Sierra Leone
- Thực vật Sudan
- Thực vật Swaziland
- Thực vật Tanzania
- Thực vật Togo
- Thực vật Uganda
- Thực vật Zambia
- Thực vật Zimbabwe
- Thực vật Cộng hòa Dân chủ Congo
- Loài ít quan tâm theo Sách đỏ IUCN
- Sơ khai Cyperoideae